Học TậpLớp 10Vật Lí 10 Cánh Diều

Giải vật lí 10 bài tập chủ đề 4 trang 94 Cánh Diều

Mời các em theo dõi nội dung bài học hôm nay Giải vật lí 10 bài tập chủ đề 4 trang 94 cánh diều


Lực F đẩy ô tô khối lượng m lên dốc một đoạn đường s với tốc độ không đổi v. Dốc nghiêng góc α. Đồ thị hình 1 biểu diễn lực tác dụng của người công nhân thay đổi trong quá trình kéo bao tải trên mặt phẳng nghiêng và độ dịch chuyển tương ứng theo phương của lực. Chế độ ăn hằng ngày cung cấp năng lượng khoảng 10 000 J để một người hoạt động bình thường.

Bạn đang xem: Giải vật lí 10 bài tập chủ đề 4 trang 94 Cánh Diều

Bài 1: Lực F đẩy ô tô khối lượng m lên dốc một đoạn đường s với tốc độ không đổi v. Dốc nghiêng góc α. Hiệu suất của quá trình này được xác định bằng biểu thức nào dưới đây?

A. \(\frac{{mgs.\sin \alpha }}{{Fv}}\)

B. \(\frac{{mv}}{{Fs}}\)

C. \(\frac{{m{v^2}}}{{2Fs}}\)

D. \(\frac{{mg\sin \alpha }}{F}\).

Hướng dẫn giải:

Biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{{{W_{có ích}}}}{{{W_{cungcap}}}}.100\% \)

Trong đó:

+ Wcó ích là năng lượng có ích được tạo ra (J)

+ Wcung cấp là năng lượng cung cấp (J)

Lời giải:

Năng lượng cung cấp: Wcung cấp = F.s

Năng lượng có ích là động năng của vật: \({W_{có ích}} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

=> Hiệu suất của quá trình là: \(H = \frac{{{W_{có ích}}}}{{{W_{cungcap}}}}.100\%  = \frac{{m{v^2}}}{{2Fs}}\)

Chọn C.

Bài 2: Đồ thị hình 1 biểu diễn lực tác dụng của người công nhân thay đổi trong quá trình kéo bao tải trên mặt phẳng nghiêng và độ dịch chuyển tương ứng theo phương của lực. Tính công của người công nhân.

Hướng dẫn giải:

Biểu thức tính công: A = F.d

Trong đó:

+ A là công vật thực hiện (J)

+ F: lực tác dụng (N)

+ d: độ dịch chuyển của vật (m).

Lời giải:

+ Từ 0 – 100 cm, ta có độ dịch chuyển d = 100 cm = 1 m; F = 200 N.

=> Công thực hiện là: A1 = 200.1 = 200 J.

+ Từ 100 – 150 cm, ta có độ dịch chuyển d = 50 cm = 0,5 m; F = 300 N.

=> Công thực hiện là: A2 = 300.0,5 = 150 J.

+ Từ 150 – 200 cm, ta có độ dịch chuyển là 50 cm = 0,5 m; F = 100 N.

=> Công thực hiện là: A3 = 100.0,5 = 50 J.

=> Công thực hiện của người công nhân là: A = A1 + A2 + A3 = 200 + 150 + 50 = 400 (J).

Bài 3: Chế độ ăn hằng ngày cung cấp năng lượng khoảng 10 000 J để một người hoạt động bình thường.

a) Ước tính công suất hoạt động trung bình của cơ thể.

b) Tính công suất hoạt động của người có trọng lượng 500 N chạy lên cầu thang cao 3 m trong 5 s. So sánh công suất tính được với công suất trung bình và rút ra nhận xét.

Hướng dẫn giải:

– Mối liên hệ giữa công, công suất và thời gian: A = P.t

Trong đó:

+ A: công vật thực hiện được (J)

+ P: công suất (W)

+ t: thời gian (s).

– Mối liên hệ giữa công, lực thực hiện công, độ dịch chuyển là: A = F.d

Trong đó:

+ F: lực thực hiện công (N)

+ d: độ dịch chuyển (m)

Lời giải:

a) 1 ngày = 86400 s

Công suất hoạt động trung bình của cơ thể là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{10000}}{{86400}} \approx 0,12(W)\)

b) Công suất hoạt động của người có trọng lượng 500 N là:

\(P = \frac{A}{t} = \frac{{F.d}}{t} = \frac{{500.3}}{5} = 300(W)\)

=> Công suất hoạt động của con người lớn hơn rất nhiều so với công suất hoạt động trung bình của cơ thể do chế độ ăn uống hằng ngày cung cấp.

=> Nhận xét: Ngoài năng lượng được cung cấp do ăn uống ra thì bên trong cơ thể đã chứa một phần năng lượng để duy trì.

Bài 4: Thả quả bóng bàn rơi xuống sàn nhà cứng. Quan sát và mô tả chuyển động của quả bóng bàn cho đến khi nó nằm yên trên mặt sàn. Phân tích sự bảo toàn và chuyển há năng lượng trong suốt quá trình bạn quan sát được.

Hướng dẫn giải:

Thực hiện thí nghiệm và quan sát

Lời giải:

Khi quả bóng bàn rơi xuống sàn nhà, động năng của quả bóng tăng do vận tốc tăng, thế năng của quả bóng giảm do độ cao giảm. Cho đến khi quả bóng chạm mặt sàn thì quả bóng lại nảy lên, lúc này động năng giảm và thế năng tăng đồng thời quả bóng còn tỏa ra nhiệt năng. Quá chuyển chuyển hóa liên tục từ động năng sang thế năng và thế năng sang động năng, đồng thời kèm theo sự tỏa nhiệt. Vì vậy năng lượng trong suốt quá trình chuyển hóa không được bảo toàn.

Hy vọng với nội dung trong bài Giải vật lí 10 bài tập chủ đề 4 trang 94 cánh diều

do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn để từ đó hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Vật Lí 10 Cánh Diều

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button