Học Tập

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

Mời các em theo dõi nội dung bài học KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O là phương trình điều chế Cl2 từ Kali clorat được THCS Bình Chánh biên soạn gửi tới bạn đọc, hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình viết và cân bằng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập liên quan.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan 

Bạn đang xem: KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

1. Phương trình phản ứng KClO3 ra Cl2

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng KClO3 tác dụng HCl

Nhiệt độ thường

3. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm (HCl ra Cl2), (KCl ra Cl2) (KMnO4 ra Cl2) (MnO2 + HCl đặc)

Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).

Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:

Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.

Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.

Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độcNgoài MNO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

A. Điện phân nóng chảy NaCl

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

D. Điện phân KCl

Xem đáp ánĐáp án B

Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

Câu 2. Dùng chất nào sau đây để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Xem đáp ánĐáp án A

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.

Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. NaCl, NaClO3, Cl2.

B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O.

C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.

D. NaCl, NaClO3.

Xem đáp ánĐáp án B

Cl2 tác dụng với dung dịch dung dịch KOH đặc, nóng, dư :

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 4. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Xem đáp ánĐáp án D

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4

B. phân huỷ khí HCl.

C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

D. điện phân nóng chảy NaCl.

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 6. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 7. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Xem đáp ánĐáp án D

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là: Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Cây 8. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Xem đáp ánĐáp án D

Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo:

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 9. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. CO và CO2.

Xem đáp ánĐáp án C

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> hỗn hợp A gồm SO2 và CO2

Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

A. Sản xuất diêm.

B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất pháo hoa.

D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Xem đáp ánĐáp án D

KClO3 được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.

KClO3 còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.

Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là KNO3, C và S.

Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của nước Javen:

A.Tiệt trùng nước

B.Tẩy trắng vải sợi.

C.Tiêu diệt vi khuẩn cúm gà H5N1

D.Tẩy uế nhà vệ sinh.

Xem đáp ánĐáp án C

………………………………….

Trên đây THCS Bình Chánh.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THCS Bình Chánh mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (1 bình chọn)

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button