Học Tập

NO2 + O2 + H2O → HNO3

Mời các em theo dõi nội dung bài học NO2 + O2 + H2O → HNO3 do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

NO2 + O2 + H2O → HNO3

NO2 + O2 + H2O → HNO3 là phản ứng hóa học được THCS Bình Chánh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình NO2 ra HNO3.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan

Bạn đang xem: NO2 + O2 + H2O → HNO3

1. Phương trình phản ứng NO2 ra HNO3

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2. Điều kiện để NO2 ra HNO3

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng để NO2 ra HNO3

Cho NO2 tác dụng với O2 và hơi nước trong không khí

4. Hiện tượng phản ứng hóa học xảy ra

Khi cho NO2 tác dụng với O2 và hơi nước tạo ra axit nitric

5. Mở rộng kiến thức về NO2 (nitơ đioxit)

5.1 Khí NO2 là gì?

Công thức hóa học: NO2.

Khí NO2 hay có tên gọi khác là nitrit, khí nitơ đioxit hay điôxít nitơ. Nó là một trong các loại oxit nito.

Khí NO2 có màu nâu đỏ có mùi gắt rất đặc trưng. Vì thế khí NO2 có mùi dễ nhận biết hơn so với các khí độc khác và dễ dàng phát hiện ra nếu có rò rỉ.

5.2. Tính chất hóa học của NO2

NO2 tham gia vào phản ứng oxy hóa khử:

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

(Trong phản ứng này ta thấy NO2 vừa là chất oxy hóa vừa là chất khử).

NO2 tham gia vào phản ứng quang hóa trong điều chế NO

NO2 + hv (λ < 430 nm) → NO + O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt ngoài không khí

B. Sự quang hợp của cây xanh trong tự nhiên

C. Sự cháy của than, củi, bếp ga

D. Sự hô hấp của động vật con người

Xem đáp ánĐáp án B

Quá trình không làm giảm lượng oxi trong không khí là: Sự quang hợp của cây xanh.

Vì sự quang hợp của cây xanh là quá trình sản sinh ra khí oxi

Câu 2. Trong công nghiệp bằng cách nào sau đây để sản xuất khí nitơ?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Dùng phương pháp dời nước

D. Nhiệt phân muối amoni clorua NH4Cl

Xem đáp ánĐáp án A

Điều chế nito trong công nghiệp (cũng giống oxi) là chưng cất phân đoạn không khí lỏng, hạ nhiệt độ rất thấp để hóa lỏng không khí, loại tạp chất rồi tăng dần để thu N2 và O2

Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được trong quá trình phản ứng là:

A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần

B. Có kết tủa keo màu trắng xuất hiện

C. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần

D. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện

Xem đáp ánĐáp án B

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Al2(SO4)3 thấy xuất hiện

6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

Xuất hiện kết tủa trắng

Câu 4. Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?

A. CO

B. N2O5

C. P2O5

D. NO

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 5. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội

A. Al, Zn, Fe

B. Al, Cr, Fe

C. Cu, Ag, Cr

D. Cu, Cr, Fe

Xem đáp ánĐáp án B

Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội

Loại A. vì Zn phản ứng với HNO3 đặc nguội

Đúng B vì Al, Cr, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội

Loại C vì Cu, Ag phản ứng với HNO3 đặc nguội

Loại D vì Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội

Câu 6. Sau cơn mưa người ta thường cảm thấy không khí trong lành hơn vì:

A. Mưa kéo theo những hạt bụi làm giảm lượng bụi trong không khí.

B. Trong khi mưa có sấm sét là điều kiện để tạo ra lượng nhỏ ozon có tác dụng diệt khuẩn.

C. Sau cơn mưa cây cối quang hợp mạnh hơn.

D. Cả A, B.

Xem đáp ánĐáp án D

Sau cơn mưa người ta thường cảm thấy không khí trong lành hơn vì:

A. Mưa kéo theo những hạt bụi làm giảm lượng bụi trong không khí.

B. Trong khi mưa có sấm sét là điều kiện để tạo ra lượng nhỏ ozon có tác dụng diệt khuẩn.

Câu 7. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4.

A. có thể dùng axit sunfuric loãng.

B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.

D. đây là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp ánĐáp án B

A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.

B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3.

D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.

Câu 8. Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:

A. 0,7 mol

B. 0,6 mol

C. 0,5 mol

D. 0,4 mol

Xem đáp ánĐáp án A

nO = y mol; nFe = x mol

56x + 0,15.64 + 16y = 63,2 (1);

3x + 0,15.2 = 2y + 0,6 (2)

Từ 1, 2 => x = 0,7 và y = 0,9

Câu 9. Đốt cháy 11,2 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 14,72 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3­ thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là:

A. 1792 ml

B. 672 ml.

C. 448 ml.

D. 896 ml.

Xem đáp ánĐáp án A

MX = 19.2 = 38

Sơ đồ đường chéo

=> nN2 = nNO2 = x

mFe + mO = moxit

=> mO = moxit –  mFe = 14,72 – 11,2 = 3,52 gam

=> nO = 0,22 mol

Fe0 → Fe3+ + 3e

0,2 →  0,6

O0 + 2e →O2-

0,22 →  0,44

N+5 + 3e → N+2

3x x

N+5 +1e → N+4

x x

Bảo toàn e: 0,6 = 0,44 + 3x + x =0,44+4x => x= 0,04

=> nkhí = 2x = 0,08 mol

=> Vkhí = 0,08.22,4 = 1,792 lít = 1792 ml

Câu 10. Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:

A. 1 mol

B. 1,45 mol

C. 1,6 mol

D. 1,35 mol

Xem đáp ánĐáp án C

Quy đổi 30 gam hỗn hợp X thành Fe, và O. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O =>

56x + 16y = 30 (1);

3x – 2y = 0,25.3 (2);

Từ 1, 2 => x = 0,45 và y = 0,3; nHNO3 = 4.nNO + 2nO = 4.0,25 + 2.0,3 = 1,6 mol

Câu 11. Chỉ dùng H2O và điều kiện đun nóng có thể tách hổn hợp nào sau đây?

A. NH4Cl, K2CO3, KCl

B. NH4NO3, CaCO3, Na2SO4

C. NH4Cl, CaSO4, MgSO4

D. Tất cả đều thực hiện được

Xem đáp ánĐáp án C

Chỉ dùng H2O và điều kiện đun nóng có thể tách hổn hợp: NH4Cl, CaSO4, MgSO4

Ta có NH4Cl, MgSO4 tan => Nhận ra CaSO4

Nung dung dịch chứa hai chất kia, NH4Cl phân hủy ra NH3, HCl nên thu được MgSO4.

Còn NH3, HCl, cho tái tại amoni là được NH4Cl.

Câu 12. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

A. KH2PO4 và K2HPO4.

B. KH2PO4 và K3PO4.

C. K2HPO4 và K3PO4.

D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

Xem đáp ánĐáp án A

Ta có:

nKOH = 0,15 (mol); nH3PO4 = 0,1 (mol)

Ta thấy: 1 < nKOH/ nH3PO4 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 → Tạo muối KH2PO4 và K2HPO4

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

Câu 13. Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là :

A. Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

B. Khí không màu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

C. Khí không màu bay lên, dung dịch có màu nâu

D. Khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh

Xem đáp ánĐáp án A

Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là: Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

Phương trình phản ứng

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 14. Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là

A. 0,48.

B. 0,12.

C. 0,36.

D. 0,24.

Xem đáp ánĐáp án D

nCu = 0,03 mol

Ta có: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

=> nFe3+(Y) =0,6 mol => nFeS = 0,6 mol

FeS → Fe3+ + S+6 + 9e

N+5 + 3e → N+2

=> Bảo toàn e: nNO =3.nFe3+ = 0,18 mol

Dung dịch Y chứa Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3

Bảo toàn nguyên tố S: nFe2(SO4)3 =1/3.nFeS = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe và S :

nFeS = 2.nFe2(SO4)3 + nFe(NO3)3

=> nFe(NO3)3= 0,06 − 2.0,02 = 0,02 => nNO − 3nNO3muối = 0,06 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO + nNO3−muối = 0,36 + 0,12 = 0,24 mol

Câu 15. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.

C. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

D. dung dịch trong suốt.

Xem đáp ánĐáp án C

Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3

=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan

Câu 16. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với HNO3 đặc nóng đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3

B. Fe, FeO, Fe(NO3)2, FeCO3

C. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3

D. Fe, FeO, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

Xem đáp ánĐáp án B

Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa

Mà trong Fe(OH)3 , Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3 sắt có số oxi hóa +3 => A, C, D sai

Phương trình phản ứng minh họa cho đáp án đúng

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Fe(NO3)2 + 2 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

FeCO3 + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2 H2O

Câu 17. Hãy cho biết dãy hóa chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều thu được khí NO2 bay ra?

Fe2O3, CuS, NaNO2, NaI.

Fe3O4, Na2SO3, As2S3, Cu.

Fe, BaCO3, Al(OH)3, ZnS

CaSO3, Fe(OH)2, Cu, ZnO.

Xem đáp ánĐáp án B

………………………….

THCS Bình Chánh đã gửi tới bạn phương trình hóa học NO2 + O2 + H2O → HNO3. Với phương trình hóa học này các em lưu ý chất tham ra cần có O2 và H2O thì NO2 mới tạo ra được axit nitric HNO3. Ngoài ra tài liệu cũng cung cấp cho bạn đọc đầy đủ các nội dung kiến thức liên quan. Giúp bạn đọc vận dụng vào giải các câu hỏi một cách chính xác nhất.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

Rate this post

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button