Học Tập

Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi – Cân bằng phương trình hóa học

Mời các em theo dõi nội dung bài học Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi – Cân bằng phương trình hóa học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Mục lục

Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi

THCS Bình Chánh xin giới thiệu tới các bạn học sinh bài Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi – Cân bằng phương trình hóa học. Được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc, hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học tốt môn Hóa lớp 8

Phản ứng hóa học: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Điều kiện phản ứng

Bạn đang xem: Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi – Cân bằng phương trình hóa học

– Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Canxi phản ứng với nước tạo ra canxi hidroxit và khí hidro

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Chất rắn Canxi (Ca) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch.

Bạn có biết

Tương tự Ca một số kim loại kiềm thổ cũng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như Sr, Ba tạo dung dịch bazơ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

– Cu không tác dụng với H2O trong khi Fe tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo thành các oxit sắt tương ứng.

Vậy có 3 kim loại Na, Ca và K trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ lần lượt là NaOH, Ca(OH)2 và KOH.

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.

B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ.

D. H2O.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

– Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua).

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Phản ứng hóa học: Ca + O2 → CaO

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: > 300o, cháy trong không khí

Cách thực hiện phản ứng

Đốt cháy canxi trong không khí tạo ra canxi oxit

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Canxi phản ứng mạnh mẽ với oxi tạo ánh chớp sáng.

Bạn có biết

Phần lớn các kim loại phản ứng với oxi trong không khí để tạo thành oxit sau một khoảng thời gian khác nhau. Kim loại kiềm phải ứng mãnh liệt nhất, kế tiếp là kim loại kiềm thổ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống

B. vôi tôi

C. Dolomit

D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống

Ví dụ 2: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Phản ứng hóa học: Ca + Cl2 → CaCl2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với clo.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Cho canxi tác dụng với Clo thu được muối canxi clorua

Bạn có biết

– Hầu hết các kim loại tác dụng với Clo → muối halogenua, trừ Au và Pt

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA.

B. IIIA.

C. IVA.

D. IIA.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.

B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.

D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4 D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Phản ứng hóa học: 3Ca + N2 → Ca3N2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 200 – 450oC, cháy trong không khí.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với khí nito.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với khí N2 thu được muối canxi nitrua

Bạn có biết

– Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,… tạo thành nitrua kim loại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua).

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 2: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 3: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò… Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiệp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.

B. CaCO3.

C. Ca(OH)2.

D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Phản ứng hóa học: 3Ca + 2P → Ca3P2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 350 – 450oC

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với photpho.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với photpho thu được muối canxi photphua

Bạn có biết

– Photpho thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với một số kim loại hoạt động như Na, Ca, Zn…tạo ra photphua kim loại

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.

B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.

D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.

B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.

D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gãy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Phản ứng hóa học: Ca + H2 → CaH2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 500 – 700oC

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với khí hidro.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với hidro tạo thành canxi hidrua

Bạn có biết

– Tương tự như Ca, một số kim loại mạnh như Na, K, Ba… cũng phản ứng với hidro tạo hợp chất hidrua

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1

B. 2s1

C. 4s2

D. 3s2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Ví dụ 3: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.

B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ.

D. H2O.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

– Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Phản ứng hóa học: Ca + S → CaS

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 150oC

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với lưu huỳnh.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với lưu huỳnh tạo thành canxi sunfua

Bạn có biết

– Tương tự như Ca, nhiều kim loại như Na, K, Ba, Fe, Cu… cũng phản ứng với hidro tạo hợp chất muối sunfua

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy Ca(OH)2.

B. dung dịch CaCl2.

C. nóng chảy CaO.

D. nóng chảy CaCl2.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.

Ví dụ 2: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2

Ví dụ 3: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

– Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

– Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Phản ứng hóa học: Ca + F2 → CaF2

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với flo.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với lưu huỳnh tạo thành canxi florua

Bạn có biết

– Tất cả các kim loại (kể cả Au, Pt) đều bị oxi hóa bởi flo tạo muối florua kim loại ứng với bậc oxi hóa cao của kim loại đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 2: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2

Ví dụ 3: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. CaSO4. D. Ca3(PO4)2.

Đáp án C

Phản ứng hóa học: Ca + I2 → CaI2

Điều kiện phản ứng

– Đun nóng

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với iot.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với iot tạo thành canxi iodua

Bạn có biết

– Tương tự như canxi một số kim loại như Al, Fe… cũng phản ứng với iot, các phản ứng đều tỏa nhiệt.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 3: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống B. vôi tôi

C. Dolomit D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.

Phản ứng hóa học: Ca + Br2 → CaBr2

Điều kiện phản ứng

– Đun nóng

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với brom.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với brom tạo thành canxi bromua

Bạn có biết

– Tương tự như canxi một số kim loại như Na, Al, Fe… cũng phản ứng với brom tạo hợp chất bromua.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1 B. 2s1

C. 4s2 D. 3s2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Phản ứng hóa học: Ca + Br2\rightarrow CaBr2

Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học: Ca + 2C → CaC2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ 550oC

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với cacbon tạo thành canxi cacbua

Bạn có biết

– Tương tự như canxi một số kim loại như Na, Al, Fe… cũng phản ứng với brom tạo hợp chất bromua.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương. B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật. D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương. B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện. D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 3: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2

Phản ứng hóa học: 2Ca + Si → Ca2Si

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với silic ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với silic tạo thành canxi silixua

Bạn có biết

– Tương tự như canxi ở nhiệt độ cao, các kim loại như magie, sắt cũng phản ứng với silic tạo thành silixua kim loại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống. B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung. D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2 B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2 D. Khí H2 và CH4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Phản ứng hóa học: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit clohidric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với HCl tạo thành muối canxi clorua và khí hidro bay lên.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ba, Mg, Al,… đều phản ứng với HCl tạo clorua kim loại và giải phóng khí hidro

Ví dụ minh họa

Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 2: Điều nào sau đây không đúng với canxi?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua).

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Phản ứng hóa học: Ca + 2H2SO4 → CaSO4 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit sunfuric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với H2SO4 tạo thành chất rắn màu trắng CaSO4 và khí hidro bay lên.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ba, Mg, Al,… đều phản ứng với H2SO4 tạo sunfat kim loại và giải phóng khí hidro

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò… Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO. B. CaCO3.

C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ. D. H2O.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

– Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4 D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Phản ứng hóa học: 4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit nitric loãng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với HNO3 loãng tạo thành dung dịch chứa Ca(NO3)2 và NH4NO3.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ba, Mg, Al,… đều phản ứng với H2SO4 tạo sunfat kim loại và giải phóng khí hidro

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

Ví dụ 2: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống

B. vôi tôi

C. Dolomit

D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.

Ví dụ 3: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

– Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

– Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Phản ứng hóa học: Ca + 4HNO3 → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch HNO3 đậm đặc

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit nitric đậm đặc.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với HNO3 tạo thành Ca(NO3)2 và khí NO2 bay lên.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, khi các kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử tạo thành là NO2.

– Chú ý: Fe, Al, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 2: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy Ca(OH)2. B. dung dịch CaCl2.

C. nóng chảy CaO. D. nóng chảy CaCl2.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.

Ví dụ 3: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Phản ứng hóa học: Ca + H2CO3 → CaCO3 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit cacbonic.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với H2CO3 tạo kết tủa trắng CaCO3 và khí H2 bay lên.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, khi các kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử tạo thành là NO2.

– Chú ý: Fe, Al, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua).

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 2: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2 B. CaO C. CaCO3 D.CaOCl2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 3: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Phản ứng hóa học: 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit photphoric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với H3PO4 tạo kết tủa trắng Ca3(PO4)2 và khí H2 bay lên.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, khi các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với dung dịch axit photphoric

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2 B. CaO C. CaCO3 D.CaOCl2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 2: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2: quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Phản ứng hóa học: Ca + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit fomic.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với HCOOH tạo thành canxi fomat và khí H2 bay lên.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học cũng tác dụng với HCOOH

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua).

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống. B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung. D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Phản ứng hóa học: Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho canxi tác dụng với axit fomic.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Cho canxi tác dụng với CH3COOH tạo thành canxi axetat và khí H2 bay lên.

Bạn có biết

– Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học cũng tác dụng với CH3COOH

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng:

A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2 B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2 D. Khí H2 và CH4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Đây là Phần Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi – Cân bằng phương trình hóa học hóa học sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn.

……………………………………..

Ngoài Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi – Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (4 bình chọn)

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button