Học TậpLớp 10Tiếng Anh 10 ilearn Smart World

Tiếng Anh 10 Unit 1 Lesson 3 trang 10, 11 – ilearn Smart World

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 10 Unit 1 Lesson 3 trang 10, 11 – ilearn Smart World

Let’s Talk!

Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 1 Lesson 3 trang 10, 11 – ilearn Smart World

(trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10) In pairs: How often do you send text messages and who do you send them to? What do you write about? (Làm việc theo cặp: Bạn có thường xuyên gửi tin nhắn và bạn gửi chúng cho ai? Bạn viết về cái gì?)

Lời giải:

I often send text messages to my friends. I write about funny things.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thường gửi tin nhắn cho bạn tôi. Tôi viết về những thứ vui vẻ.

Listening

a (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Listen to someone talking about text messaging. The purpose of the talk is to… (Nghe một người nói về tin nhắn văn bản. Mục đích của buổi nói chuyện là để …)

1. tell people to use it.

2. give information about its uses.

Lời giải:

2. give information about its uses. (đưa thông tin về cách sử dụng của nó.)

Nội dung bài nghe:

M: On December third, 1992, a software engineer called Neil Papworth sent the first text message to his boss. It simply said “Merry Christmas.” Now, millions of text messages are sent all over the world every day. At first, SMS (Short Messaging Service) was not very popular. Cell phones were expensive, and not everyone had an SMS service provider. But by the late 1990s and early 2000s, cell phones were much cheaper. Today, people use text messaging in business and as a way to communicate quickly with their family and friends. Texting even has its own language. It uses letters and symbols instead of full words and sentences. LOL (laugh out loud) and ikr (I know, right?) are in the Cambridge and Oxford dictionaries. Text messaging is very popular among young people. In 2012, American teenagers sent an average of sixty texts a day. Many parents are not happy with the amount of texting their children do. They think texting makes teenagers write badly because they don’t use capital letters or put periods at the ends of sentences.

Hướng dẫn dịch:

M: Vào ngày 3 tháng 12 năm 1992, một kỹ sư phần mềm tên là Neil Papworth đã gửi tin nhắn văn bản đầu tiên cho sếp của anh ấy. Nó chỉ đơn giản là “Giáng sinh vui vẻ.” Giờ đây, hàng triệu tin nhắn văn bản được gửi trên khắp thế giới mỗi ngày. Lúc đầu, SMS (Dịch vụ nhắn tin ngắn) không phổ biến lắm. Điện thoại di động đắt tiền và không phải ai cũng có nhà cung cấp dịch vụ SMS. Nhưng đến cuối những năm 1990 và đầu những năm 2000, điện thoại di động rẻ hơn nhiều. Ngày nay, mọi người sử dụng tin nhắn văn bản trong kinh doanh và như một cách để liên lạc nhanh chóng với gia đình và bạn bè của họ. Nhắn tin thậm chí có ngôn ngữ riêng của nó. Nó sử dụng các chữ cái và ký hiệu thay vì các từ và câu đầy đủ. LOL (cười lớn) và ikr (tôi biết, phải không?) Có trong từ điển Cambridge và Oxford. Nhắn tin rất phổ biến trong giới trẻ. Năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ gửi trung bình 60 tin nhắn mỗi ngày. Nhiều bậc cha mẹ không hài lòng với số lượng nhắn tin của con cái họ. Họ cho rằng việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên viết xấu vì không viết hoa hoặc đặt dấu chấm ở cuối câu.

b (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Now, listen and circle. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)

1. In what year was the first text message sent?

a. 1992                                                                                  

b. 1982

2. What did it say? 

a. Merry Christmas                  

b. Happy Birthday 

3. Why wasn’t SMS popular at first?

a. Cell phones were expensive. b. Cell phones didn’t send messages. 

4. In 2012, how many text messages did American teenagers send a day?

a. 16                                                                                       

b. 60

5. What do parents think texting makes teenagers become?

a. lazy 

b. bad writers 

Lời giải:

1. a

2. a

3. a

4. b

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào?

a. 1992

b. 1982

2. nói về cái gì?

a. Chúc mừng giáng sinh

b. Chúc mừng sinh nhật

3. Tại sao lúc đầu tin nhắn văn bản không phổ biến?

a. Điện thoại di động đắt tiền.

b. Điện thoại di động không gửi được tin nhắn.

4. Vào năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ đã gửi bao nhiêu tin nhắn văn bản một ngày?

a. 16

b. 60

5. Cha mẹ nghĩ việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên trở nên như thế nào?

a. lười nhác                                                              

b. những người viết tệ

Reading

a (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Read the text message. What does Adam want his father to do for him? (Đọc tin nhắn văn bản. Adam muốn bố làm gì cho mình?)

1. to pick him up (đón anh ấy)

2. to do his chores (làm việc nhà cho anh ấy)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 26)

Lời giải:

1. to pick him up

Hướng dẫn dịch:

– Bố ơi. Bố khỏe không ạ?

– Cái gì? Ồ, bố khỏe. Sao vậy?

– Bố có thể đón con từ trường tối nay lúc 6 giờ 30 được không?

– Sao con ở trường muộn thế? Và đừng quên con cần làm việc nhà.

– Không vấn đề gì. Sau khi luyện tập bóng đá con sẽ làm chúng sau.

– OK. Bố sẽ tới đó lúc 6 giờ 30. Con có thể viết một cách đúng đắn không? Ta không hiểu cái con muốn nói.

– Cảm ơn bố. Hẹn gặp lại bố sau.

b (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Now, read and match the text language to its meaning. (Bây giờ, đọc và nối ngôn ngữ tin nhắn với nghĩa của nó.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 27)

Lời giải:

1. l8r – later (sau, sau đó)                                       

2. 2nite – tonight (tối nay)                                      

3. np – no problem (không vấn đề gì)                                           

4. thx – thanks (cảm ơn)

5. c u – see you (hẹn gặp lại)                     

6. @ – at (vào lúc)

c (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Where is Adam going to be at 6:30?

2. Why is Adam going to be late?

3. What does Adam’s dad remind him to do?

4. What does Adam’s dad ask him to do?

Lời giải:

1. at school

2. He has soccer practice.

3. his chores

4. write properly

Hướng dẫn dịch:

1. Adam sẽ ở đâu vào lúc 6:30?

trường.

2. Tại sao Adam lại về muộn?

Anh ấy luyện tập bóng đá.

3. Bố của Adam nhắc nhở anh ấy làm gì?

Việc nhà của anh ấy.

4. Bố Adam yêu cầu anh ấy làm gì?

Viết một cách đúng đắn.

d (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10) In pairs: Do you use any text language? Can your parents understand what you write? (Làm việc theo cặp: Bạn có sử dụng ngôn ngữ nhắn tin nào không? Bố mẹ của em có thể hiểu những gì em viết không?)

Lời giải:

I write properly so my parents understand what I write.

Hướng dẫn dịch:

Tôi viết đúng cách nên bố mẹ tôi hiểu được cái tôi nói.

Writing

a (trang 11 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Read about text language, then read Adam’s text message again and underline all the text language. (Đọc về ngôn ngữ nhắn tin, sau đó đọc lại tin nhắn văn bản của Adam và gạch chân tất cả ngôn ngữ nhắn tin.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 28)

Lời giải:

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 29)

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng viết

Sử dụng ngôn ngữ văn bản để làm ngắn tin nhắn

Thỉnh thoảng bạn có thể sử dụng >: (tức giận), biểu tượng cảm xúc J (vui vẻ), và chữ cái b4n (tạm biệt) để làm ngắn tin nhắn văn bản. Tin nhắn văn bản không thường sử dụng dấu chấm câu ngoại trừ dấu chấm hỏi ? và dấu chấm than ! Thỉnh thoảng nghĩa của một tin nhắn có thể có những ví dụ khác nhau của ngôn ngữ tin nhắn. Ví dụ, lol (cười lớn) và :v có thể đều có nghĩa là cười.

b (trang 11 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Rewrite the text messages in full sentences with proper punctuation and spelling. Use the skill box to help you. (Viết lại tin nhắn văn bản thành câu đầy đủ với dấu câu và chính tả thích hợp. Sử dụng bảng kỹ năng để giúp bạn.)

1. what time 2nite? => What time tonight? (Tối nay mấy giờ?)

2. c u 18r @ the park

3. u look L r u ok?

4. gotta go b4n

5. I feel L bcoz my mom is >:(

6. what was a gr8 party :v

Lời giải:

2. See you later at the park.

3. You look sad. Are you ok?

4. (Have) got to go bye for now.

5. I feel sad because my mom is angry.

6. That was a great party. Haha.

Hướng dẫn dịch:

2. hẹn gặp lại ở công viên sau

3. Bạn trông buồn. Bạn ổn chứ?

4. (phải) đi đây tạm biệt ngay bây giờ.

5. Tôi cảm thấy buồn vì mẹ tôi tức giận.

6. Đó là một bữa tiệc tuyệt vời. Haha.

Speaking

a (trang 11 sách giáo khoa tiếng Anh 10) In pairs: Talk about the last time you texted somebody to request something. What did you ask for? How did you make the messages shorter with text language? (Theo cặp: Nói về lần cuối cùng bạn nhắn tin cho ai đó để yêu cầu điều gì đó. Bạn đã yêu cầu gì? Bạn đã làm cách nào để làm cho các tin nhắn ngắn hơn bằng ngôn ngữ nhắn tin?) 

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 30)

Hướng dẫn dịch:

Tôi nhờ bố tôi đến đón tôi từ trường.

Tôi viết “skl” thay vì “school”.

Anh ấy nói anh ấy sẽ gặp tôi trong vòng 15 phút nữa.

Anh ấy viế “c u” thay vì “see you” và “mins” thay vì “minutes”.

Bố à! Cảm ơn đã đến đón tôi!

b (trang 11 sách giáo khoa tiếng Anh 10) You need to ask your friend for help. Choose your role and plan your messages to make and respond to a request. Think about the following questions. (Bạn cần nhờ bạn bè giúp đỡ. Chọn vai trò của bạn và sau đó lên kế hoạch tin nhắn để gửi và phản hồi yêu cầu. Hãy nghĩ về những câu hỏi sau.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 31)

Lời giải:

Who?: mom

What? and Where?: take me to basketball club

When?: tonight at 7pm

Why?: it’s quite late to go alone

Hướng dẫn dịch:

Ai?: mẹ

Việc gì và ở đâu?: đưa tôi tới câu lạc bộ bóng rổ

Khi nào?: tối nay lúc 7 giờ

Tại sao?: nó khá muộn để đi một mình

Let’s Write

(trang 11 sách giáo khoa tiếng Anh 10) Now, with your partner, take turns to write messages making and responding to a request. Use the Feedback form to help you.

(Bây giờ, cùng với bạn cùng bàn của bạn, hãy thay phiên nhau viết tin nhắn và phản hồi một yêu cầu. Sử dụng mẫu Nhận xét dưới đây để giúp bạn.)

Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - ilearn Smart World (ảnh 32)

Lời giải:

– Hey mom. How r u?

– Fine. How are you?

– can u take me bball club 2nite?

– What is bball?

– basketball

– OK. What time?

– @ 7pm? Because I think it’s quite late to go alone.

– OK. Please finish your homework before I come home. If you don’t, I won’t take you to basketball club.

– thx. c u l8r

Hướng dẫn dịch:

– Này mẹ. Mẹ khỏe không ạ?

– Khỏe. Con khỏe không?

– mẹ có thể đưa con tới câu lạc bộ rổ tối nay được không?

– Bball là gì?

– bóng rổ

– OK. Mấy giờ?

– 7 giờ tối? Bởi vì con nghĩ rằng đã khá muộn để đi một mình.

– OK. Hãy hoàn thành bài tập của con trước khi mẹ về nhà. Nếu không, mẹ sẽ không đưa con đến câu lạc bộ bóng rổ.

– cám ơn mẹ. hẹn gặp lại sau

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:

Lesson 1 (trang 4, 5, 6)

Lesson 2 (trang 7, 8, 9)

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 10 ilearn Smart World

5/5 - (4 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button