Học TậpLớp 5Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 54 Trừ hai số thập phân

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán lớp 5 trang 54 Trừ hai số thập phân

Bạn đang xem: Toán lớp 5 trang 54 Trừ hai số thập phân

Toán lớp 5 trang 54 Bài 1: Tính: 

Toán lớp 5 trang 54 Trừ hai số thập phân (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 5 trang 54 Trừ hai số thập phân (ảnh 1)

Toán lớp 5 trang 54 Bài 2: Đặt tính rồi tính

a) 72,1 30,4;

b) 5,12 0,68;

c) 69 7,85

Lời giải

Toán lớp 5 trang 54 Trừ hai số thập phân (ảnh 1)

Toán lớp 5 trang 54 Bài 3: Một thùng đựng 28,75kg đường. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5kg đường sau đó lại lấy ra 8kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki-lô-gam đường? 

Lời giải

Tổng số đường lấy ra trong hai lần là:

10,5 + 8 = 18,5 (kg)

Trong thùng còn lại số ki – lô – gam đường là:

28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)

Đáp số: 10,25 kg đường

Bài giảng Toán lớp 5 trang 54 Trừ hai số thập phân

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 56 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Toán lớp 5 trang 57 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập 

———————————————————————-

Bài tập Trừ hai số thập phân

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Trừ hai số thập phân

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Phép trừ

Các phép toán với số thập phân lớp 5 và cách giải

Bài tập Phép cộng, phép trừ số thập phân

————————————————————————–

Lý thuyết Trừ hai số thập phân lớp 5

Quy tắc: Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 4,98 – 2,41

b) 37,25 – 13,68

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Lý thuyết Trừ hai số thập phân lớp 5 (ảnh 1)Lý thuyết Trừ hai số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính:   50,2 – 36,45

Cách giải:

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Trừ hai số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

+) Coi 50,2 là 50,2 rồi trừ như trừ các số tự nhiên

+) Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ

 50,2 – 36,45 = 13,75

Ví dụ 3: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29  1,84 = ? (m)

Ta có: 4,29m = 429 cm; 1,84m = 184 cm

429184    245

Do đó, 429cm184cm=245cm.

Vậy 4,29  1,84 = 2,45 (m)

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

4,291,84    2,45

Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

Bài giải

Đoạn thẳng BC dài số mét là:

4,29 – 1,84 = 2,45 (m)

Đáp số: 2,45m

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

 Ví dụ 4: 45,8 – 19,26 = ?

45,8     19,26    26,54

Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ các số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ.

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

 Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

 Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

 Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như số tự nhiên.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán lớp 5

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button