Học Tập

Đơn chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học

Mời các em theo dõi nội dung bài học Đơn chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Mục lục

Đơn chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học

Đơn chất Sắt (Fe) – Hóa học lớp 8

Đơn chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học được THCS Bình Chánh sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo

Phản ứng hóa học: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Bạn đang xem: Đơn chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với khí clo thu được muối sắt(III)clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng tạo khói màu nâu đỏ là sắt (III)clorua.

Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Phản ứng hóa học: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Điều kiện phản ứng

– Đun sôi.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với dung dịch brom thu được muối sắt(III)bromua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng tạo trong dung dịch brom và tỏa nhiệt.

Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II)bromua

B. Sắt(III)bromua

C. Cả A và B

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án B

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch brom bão hòa đun sôi. Phản ứng xảy ra là:

A. Fe + HBr → FeBr2

B. Fe + Br2 → FeBr2

C. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

D. Cả A; B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ví dụ 3: Trong phản ứng 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 Sắt và brom lần lượt đóng vai trò gì trong phản ứng:

A. Chất khử, chất oxi hóa

B. Chất oxi hóa, chất khử

C. Chất khử, chất khử

D. Chất oxi hóa, chất oxi hóa

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Feo – 3e → Fe+3

Br2o + 2e → 2Br-

Phản ứng hóa học: Fe + I2 → FeI2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + I2 → FeI2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ 5000C

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với iot thu được muối sắt(II) iotua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt tác dụng với iot ở nhiệt độ cao tạo thành hỗn hợp màu tím đen

Bạn có biết

Fe khi phản ứng với I2 không tạo ra được Fe(III) mà I2 chỉ có thể oxi hóa Fe lên Fe(II) do I2 có tính oxi hóa nhưng không mạnh bằng các halogen khác như Cl2,Br2.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa sắt và iot xảy ra là

A. xúc tác Ni

B. xúc tác Mn

C. Nhiệt độ cao

D. Áp suất cao

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với iot thu được muối iotua. Tên gọi của muối iot tạo thành là:

A. Sắt(III)iotua

B. Sắt(II)iotua

C. Sắt iotua

D. Cả A và B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Fe + I2 → FeI2

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng với iot nung nóng thu được muối iotua. Phương trình phản ứng đúng là:

A. Fe + I2 → FeI2

B. 2Fe + 3I2 → 2FeI3

C. 4Fe + 3I2 → 2Fe2I3

D. 2Fe + I2 → 2FeI

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Phản ứng hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với khí oxi thu được oxit sắt từ

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng lóe tạo hợp chất màu nâu.

Bạn có biết

Các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với oxi tạo thành oxit kim loại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3.n_{H_2O}

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Ví dụ 2: Phản ứng sắt tác dụng với oxi là phản ứng:

A. Phản ứng axit – bazơ B. Phản ứng trao đổi

C. Phản ứng oxi hóa khử D. Phản ứng thế.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: 3Fe + 2O2 → Fe3O4; phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của sắt và oxi;

Fe30 – e → Fe3+8/3 ; O20 + 4e → 2O2-

Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Phản ứng hóa học: 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3Fe + 2O2 → 2Fe2O3

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với oxi không khí.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

Bạn có biết

Khi cho Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sẽ sinh ra hỗn hợp các oxit sắt.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để cho thanh sắt ngoài không khí một thời gian. Hiện tượng xảy ra là:

A. Thanh sắt bị gỉ

B. Thanh sắt chuyển sang màu đỏ

C. Thanh sắt bị xỉn màu

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3

Ví dụ 2: Phản ứng xảy ra khi để thanh sắt ngoài không khí ẩm một thời gian:

A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4

B. 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3

C. 2Fe + O2 → 2FeO

D. Không xảy ra phản ứng.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho kim loại X để trong không khí thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch Z phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa màu nâu đỏ. X là kim loại nào?

A. Al B. Cu C. Fe D. Zn

Hướng dẫn giải

Đáp án C

3Fe + 2O2 → 2Fe2O3; Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O;

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Phản ứng hóa học: 2Fe + O2 → 2FeO – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + O2 → 2FeO

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ > 4500C trong điều kiện thiếu oxi.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt nung nóng tác dụng với oxi thiếu

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt từ màu xám chuyển sang màu đen

Bạn có biết

Cho sắt dư tác dụng với oxi đun nóng cũng sinh ra sắt(II) oxit. Khi cho Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sẽ sinh ra hỗn hợp các oxit sắt.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện của phản ứng sắt tác dụng với oxi tạo thành sắt(II)oxit:

A. Trong không khí ẩm

B. Nung nóng sắt trong không khí

C. Đốt cháy sắt trong oxi dư

D. Nung sắt ở nhiệt độ > 45000C trong điều kiện thiếu oxi.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 2: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 1,12 l khí O2 (đktc) ở nhiệt độ 5000C thu được chất rắn Z. Tính khối lượng oxit sắt tạo thành biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 3,6g B. 7,2g C. 16g D. 8g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phản ứng hóa học: 2Fe + O2 → 2FeO

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng với oxi trong điều kiện thiếu oxi nung nóng đến 4500C. Phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 2Fe + O2 → 2FeO

B. 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3

C. 3Fe + 2O2 → Fe3O4

D. Cả A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phản ứng hóa học: Fe + S → FeS – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + S → FeS

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Bạn có biết

Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen. Hợp chất này không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa Fe và S xảy ra là

A. Nhiệt độ cao

B. Xúc tác

C. Áp suất cao

D. Cả A; B; C

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag

Đáp án: B

Fe + S → FeS; FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Muối sunfua không tan không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S.

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.

B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua

C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.

D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Đáp án D

Fe không phản ứng với Na2S; CuS.

FeCl2 không phản ứng với H2S

Phản ứng hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được muối sắt(II)clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại Fe phản ứng với các axit không có tính oxi hóa như HCl; H2SO4 loãng thì chỉ tạo muối sắt (II). Còn khi cho Fe tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh thì Fe sẽ bị oxi hóa lên Fe+3.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là gì?

A. FeCl3

B. FeCl2

C. FeCl3; H2

D. FeCl2; H2

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Ví dụ 2: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

A. Dung dịch không màu

B. Dung dịch có màu nâu đỏ

C. Dung dịch có màu xanh nhạt

D. Dung dịch màu trắng sữa.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Fe(OH)3

Phản ứng hóa học: Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối sắt(II)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại Fe phản ứng với các axit không có tính oxi hóa như HCl; H2SO4 loãng thì chỉ tạo muối sắt (II). Còn khi cho Fe tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh thì Fe sẽ bị oxi hóa lên Fe+3.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Phương trình hóa học xảy ra là;

A. Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2

B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2

C. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

D. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 4H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Ví dụ 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịc axit sunfuric loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 4,48 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2

n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1mol⇒n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol⇒V_{H_2}=22,4.0,1=2,24lít

Ví dụ 3Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Phản ứng hóa học: Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối sắt(II)photphat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại Fe phản ứng với các axit đa nấc như H3PO4 …loãng thì phản ứng tạo muối theo từng nấc.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2 Tổng hệ số đơn giản của phản ứng là:

A. 4 B. 5 C.6 D.7

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng: Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với axit photphoric thu được muối sắt (II)hidrophotphat. Công thức đúng của muối sắt(II) là:

A. FePO4

B. FeHPO4

C. Fe2(PO4)3

D. Fe3(PO4)2

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit photphoric thu được muối sắt (II)hidrophotphat và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít

Hướng dẫn giải

Đáp số C

Phương trình phản ứng: Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2

n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol⇒V_{H_2}=0,1.22,4=2,24lít

Phản ứng hóa học: Fe + 2H3PO4 → Fe(H2PO4)2 + H2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2H3PO4 → Fe(H2PO4)2 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối sắt(II)photphat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại Fe phản ứng với các axit đa nấc như H3PO4…loãng thì phản ứng tạo muối theo từng nấc.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Fe + 2H3PO4 → Fe(H2PO4)2 + H2

Tên gọi của muối Fe(H2PO4)2 là:

A. Sắt(II)photphat B. Sắt(III)photphat

C. Sắt(II)hidrophotphat D. Sắt (II)đihidrophotphat

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với axit photphoric thu được muối sắt(II)đihidrophotphat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Fe + 2H3PO2 → Fe(H2PO4)2 + H2

B. Fe + H3PO2 → FeHPO4 + H2

C. 3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2

D. 4Fe + 3H3PO4 → FeHPO4 + Fe3(PO4)2 + 4H2

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho mg sắt tác dụng với axit photphoric thu được muối sắt(II)đihidrophotphat và 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 1,12g B. 2,24g C. 5,6g D. 11,2g

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phương trình phản ứng: Fe + 2H3PO4 → Fe(H2PO4)2 + H2

n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol=>m_{Fe}=0,1.56=5,6g

Phản ứng hóa học: 3Fe + 2H3PO4 →Fe3(PO4)2 + 3H2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3Fe + 2H3PO4 →Fe3(PO4)2 + 3H2

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối sắt(II)photphat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại Fe phản ứng với các axit đa nấc như H3PO4…loãng thì phản ứng tạo muối theo từng nấc.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Fe + H3PO4 → Fe3(PO4)2 + H2 Tổng hệ số tối giản của phương trình trên là:

A. 8 B. 9 C.10 D.11

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối sắt(II)photphat. Công thức đúng của muối trên là:

A. Fe3(PO4)2

B. Fe(H2PO4)2

C. FeHPO4

D. FePO4

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối sắt(II)photphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:

A. 8,95g B. 17,9g C. 35,8g D. 25,4g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2

Đơn chất Sắt (Fe) - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học: 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

Fe thụ động với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội → có thể dùng thùng Fe chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng thu được chất khí không màu nhẹ hơn không khí. Phương trình hóa học xảy ra là:

A. 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

B. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O

C. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

D. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Khí không màu là sản phẩm khử của HNO3 có N2 và N2O. Trong đó, MN2 < Mkk

Phương trình hóa học: 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O

Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2+ H2O

Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:

A. 18 B. 30 C. 36 D. 32

Hướng dẫn giải

Đáp án C

10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Ví dụ 3: Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O

Tổng hệ số tối giản trong phản ứng trên là:

A. 87 B. 64 D. 82 D. 108

Hướng dẫn giải

Đáp án A

10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Phản ứng hóa học: 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

Fe thụ động với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội → có thể dùng thùng Fe chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại nào thụ động trong HNO3 đặc nguội?

A. Cu B. Fe C. Ag D. K

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Ví dụ 2: Cho phản ứng hoa học sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:

A. 64 B. 48 C. 102 D. 68

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Ví dụ 3: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Phương trình hóa học có thể xảy ra là:

A. 3Fe + 6HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 3H2

B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

C. 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

D. Fe + 12HNO3 → 5Fe(NO3)2 + N2 + 6H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Dung dịch HNO3 loãng là chất oxi hóa mạnh sẽ oxi hóa sắt nên sắt (III) và sản phẩm khử là N2O (sản phẩm khử là NO2 khi là HNO3 đặc nóng).

Phản ứng hóa học: Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + 2H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

Bạn có biết

Fe tác dụng với axit nitric loãng → các sản phẩm khử của HNO3 có thể có là NH4NO3; N2O; NO; N2;…

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với HNO3 loãng thu được chất khí không màu hóa nâu trong không khí. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

B. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

C. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

D. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho phương trình phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Tổng hệ số tối giản của phương trình sau:

A. 8 B. 9 C. 12 D. 16

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Ví dụ 3: Cho 5,6 g sắt tác dụng với HNO3 loãng dư thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?

A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

nNO = nFe = 0,1 mol ⇒ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Phản ứng hóa học: 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch HNO3 đặc nóng.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu không thấy có khí thoát ra.

Bạn có biết

Fe tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:

A. 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

B. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

C. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

D. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

Ví dụ 2: Cho 1,12g sắt tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là

A. 4,84 g B. 2,42g C. 5,44 g D. 3,02 g

Hướng dẫn giải

Đáp án C

n_{Fe}=0,02mol⇒n_{Fe(NO_3)_3}=0,02mol;n_{NH_4NO_3}=0,075mol

mmuối = m_{Fe(NO_3)_3}+m_{NH_4NO_3}=0,02.242+0,075.80=5,44g

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng axit HNO3 loãng dư. Sản phẩm khử của HNO3 có thể là:

A.NH3NO3 B. NO C. N2O D. Cả A, B, C

Hướng dẫn giải

Đáp số D

Phản ứng hóa học: Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch HNO3 đặc nóng.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí màu nâu đỏ thoát ra.

Bạn có biết

Fe thụ động với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. Kim loại sắt có tính khử mạnh tác dụng với HNO3 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh nên tạo ra sản phẩm khử là khí NO2 màu nâu đỏ (không tạo ra sản phẩm khử là NH4NO3; NO;..)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sản phẩm khử là:

A. NO B. N2 C. NO2 D. NH4NO3

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phản ứng trên:

A. 24 B. 12 C. 8 D. 14

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Ví dụ 3: Cho kim loại sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng. Sắt đóng vai trò là chất gì?

A. Khử

B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Fe0 – 3e → Fe+3

Phản ứng hóa học: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu mùi hắc thoát ra.

Bạn có biết

Ngoài sắt thì các kim loại như Al, Cr cũng thụ động với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. Kim loại sắt có tính khử mạnh tác dụng với HNO3 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh nên tạo ra sản phẩm khử là khí SO2 .

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phương trình sau: Fe + H3SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Tổng các hệ số cân bằng tối giản của phương trình là:

A. 12 B. 14 C. 18 D. 20

Hướng dẫn giải

Đáp án C

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng dư thu được sản phẩm là muối X. Muối X có tên gọi là:

A. Sắt sufua B. Sắt (II)sunfat C. Sắt (III)sunfat D.Sắt sunfat

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Muối Fe2(SO4)3 có tên gọi là sắt(III)sunfat

Ví dụ 3: Cho các chất sau: Fe, CuO; FeSO4; Al; Ag; ZnCl2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ag và FeSO4 tác dụng với H2SO4 đặc nguội cho phản ứng oxi hóa khử.

Fe; Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

CuO; ZnCl2 xảy ra phản ứng trao đổi với H2SO4 đặc nguội.

Phản ứng hóa học: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và kết tủa màu vàng.

Bạn có biết

Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:

A. 8 B. 9 C.10 D. 11

Hướng dẫn giải

Đáp số C

Ví dụ 2: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được kết tủa màu vàng. Phương trình hóa học xảy ra là:

A. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

B. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

C. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Kết tủa màu vàng là S

Ví dụ 3: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, các sản phẩm khử có thể có là:

A. H2 B. SO2 C. S D. Cả B và C

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Phản ứng hóa học: 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra.

Bạn có biết

Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O Tổng hệ số tối giản trong phương trình trên là:

A. 40 B. 48 C. 52 D. 58

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Ví dụ 2: Cho kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thấy thoát ra khí không màu mùi trứng thối. Sản phẩm khử của axit sunfuric là:

A. S B. SO2 C. H2S D. SO3

Hướng dẫn giải

Đáp án C

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

Ví dụ 3: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được dung dịch màu vàng và khí không màu có mùi trứng thối. Phương trình hóa học xảy ra là:

A. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

B. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

C. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Điều kiện phản ứng

– Dung dịch H2SO4 loãng.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric loãng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt và có hiện tượng sủi bọt khí

Bạn có biết

Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học đều tham gia phản ứng với H2SO4 loãng tạo muối và khí H2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho sắt tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng dư hiện tượng xảy ra là gì? Chọn đáp án đúng nhất

A. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu xanh nhạt

B. Dung dịch chuyển từ không màu xanh nhạt và có khí không màu thoát ra.

C. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt và có hiện tượng sủi bọt khí.

D. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Cu; Au; Zn; K; Fe; Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Cu; Zn; Fe B. Au; K; Fe; Zn

C. Zn; Fe D. Zn; Fe; K

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Zn; Fe; K là các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.

Ví dụ 3: Cho các chất sau: CaCO3; Ag; PbO; CuS; K2S; Fe. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có tạo sản phẩm là khí là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

CaCO3 + H2SO2 → CaSO4 + CO2 + H2O

K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch đồng sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt (Fe) sẽ bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt đồng thời màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần.

Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Ví dụ 2: Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch đồng sunfat, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy kim loại Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại:

A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

MFe = 56 ———→ MCu = 64 ⇒ khối lượng tăng 64-56 = 8

Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án C

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phản ứng hóa học: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện kết tủa màu trắng bạc, dung dịch có màu vàng nâu.

Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các chất sau: NaOH; Cu(NO3)2; Fe; CuO; Na2SO4; NaCl. Dung dịch bạc nitrat vào các chất trên. Số phản ứng xảy ra:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án C

2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

1 mol 2 mol

56 g 216 g ⇒ khối lương tăng = 216 – 56 = 160 g

Ví dụ 3: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat thu được m g bạc. Giá trị của m là:

A, 10,8g B. 21,6 g C. 5,4 g D. 43,2g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

nAg= 2nFe = 0,2 mol ⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 g

Phản ứng hóa học: Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.

Bạn có biết

Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb

C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

1 mol 1 mol

56 g 207 g ⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g

Ví dụ 3: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:

A, 0,56g B. 1,12 g C. 2,24 g D. 5,6g

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

NPb = nFe = 0,01 mol ⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g

Phản ứng hóa học: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch sắt (III)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt (Fe) sẽ tan dần tạo thành màu xanh nhạt.

Bạn có biết

Ngoài Fe còn có Cu cũng tham gia phản ứng với dung dịch sắt(III)sunfat

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 là:

A. Fe. B. Cu C. Ag D. Al

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ag+/Ag đứng sau Fe3+/Fe2+ trong dãy hoạt động hóa học.

Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Ví dụ 3: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch sắt (III) sunfat phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X là:

A. sắt (II) sunfat

B. sắt (III) sunfat

C. Không xác định

D. Cả A và B.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Dung dịch X có thể gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 còn dư.

Phương trình hóa học: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với sắt (III) nitrat tạo thành sắt (II) nitrat

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại như Cu, Pb, Ni … đều có thể khử Fe3+ về Fe2+

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3

B. HCl, O2

C. Fe2(SO4)3

D. HNO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

– Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2 (SO4)3

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

– Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Ví dụ 3: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.

Đáp án : C

Phương trình hóa học: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch FeCl3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với sắt (III) clorua tạo thành sắt (II) clorua

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại như Cu, Pb,Ni … đều có thể khử Fe3+ về Fe2+

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

A. Dung dịch không màu

B. Dung dịch có màu nâu đỏ

C. Dung dịch có màu xanh nhạt

D. Dung dịch màu trắng sữa

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3).

C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải

Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm: FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án : C

Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án : A

Phương trình hóa học: Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt tan dần trong dung dịch, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ sáng

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại đứng trước Cu như Mg, Zn, Mn… có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

“Khử cho, O nhận” ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án: D

Ví dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

→ Quặng hematit

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O

B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B

Phương trình hóa học: Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch CuCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt tan dần trong dung dịch, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ sáng

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại đứng trước Cu như Mg, Zn, Mn… có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3

D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Hướng dẫn giải

3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án: B

Ví dụ 2: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

Hướng dẫn giải

3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3

Đáp án: C

Ví dụ 3: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Phương trình hóa học: Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch CuCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt tan dần trong dung dịch, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ sáng

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại đứng trước Cu như Mg, Zn, Mn… có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3

D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Hướng dẫn giải

3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án: B

Ví dụ 2: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

Hướng dẫn giải

3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3

Đáp án: C

Ví dụ 3: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma

Hướng dẫn giải

Đáp án : A

Phương trình hóa học: Fe + H2O → FeO + H2↑ – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + H2O → FeO + H2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: > 570°C

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Có khí hidro thoát ra khỏi dung dịch, chất rắn tạo thành có màu đen

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải

Fe tác dụng H2O ở to > 570°C sẽ tạo FeO

to < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án: A

Ví dụ 2: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II)bromua

B. Sắt(III)bromua

C. Cả A và B

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe_2O_3.n_{H_2O}

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án: B

Phương trình hóa học: 3Fe + 4H2O → 4H2↑ + Fe3O4 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3Fe + 4H2O → 4H2↑ + Fe3O4

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: < 570°C

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Có khí hidro thoát ra khỏi dung dịch, chất rắn tạo thành có màu nâu đen

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 2Fe + 3H2O2 → 2Fe(OH)3↓ – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 3H2O2 → 2Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với oxi già

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Xuất hiện kết tủa vàng nâu Fe(OH)3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án: D

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al, Zn, Fe, Cu, Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Phản ứng hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Điều kiện phản ứng

– Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

– Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được muối sắt(II)clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại Fe phản ứng với các axit không có tính oxi hóa như HCl; H2SO4 loãng thì chỉ tạo muối sắt (II). Còn khi cho Fe tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh thì Fe sẽ bị oxi hóa lên Fe+3.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là gì?

A. FeCl3

B. FeCl2

C. FeCl3; H2

D. FeCl2; H2

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Ví dụ 2: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

A. Dung dịch không màu

B. Dung dịch có màu nâu đỏ

C. Dung dịch có màu xanh nhạt

D. Dung dịch màu trắng sữa.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Fe(OH)3

Phương trình hóa học: 2Fe + 3F2 → 2FeF3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 3F2 → 2FeF3

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với khí florua

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với florua tạo thành FeF3 có màu trắng

Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với F2 tạo thành muối florua

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 2: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Ví dụ 3: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án: A

Phương trình hóa học: 10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2↑ – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch KNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với kali nitrat thấy có khí N2 thoát ra

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.

D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải

Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Phương trình hóa học: Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch KNO3 và HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Phản ứng có khí không màu (NO) thoát ra

Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì Cu cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + S →FeS

Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).

Đáp án: D

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3

A. Chỉ sủi bọt khí

B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2 ↑ + 6NaCl

Đáp án: C

Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A

Phương trình hóa học: Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO↑ +FeCl3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO↑ +FeCl3

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch NaNO3 và HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Phản ứng có khí không màu (NO) thoát ra

Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì Cu cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Hướng dẫn giải

A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

Đáp án: B

Phương trình hóa học: Fe + Fe2O3 →3FeO – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + Fe2O3 →3FeO

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 900°C

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với Fe2O3 ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với sắt III oxit tạo thành sắt II oxit

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

“Khử cho, O nhận” ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án: D

Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án: A

Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

→ Quặng hematit

Đáp án: A

Phương trình hóa học: Fe + Fe3O4 → 4FeO – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + Fe3O4 → 4FeO

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 900-1000°C

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với Fe3O4 ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với sắt từ oxit tạo thành sắt II oxit

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

Hướng dẫn giải

3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3

Đáp án : C

Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án: B

Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Phương trình hóa học: Fe + HgS → FeS + Hg – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + HgS → FeS + Hg

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 350-450°C

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với HgS ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với Thủy ngân II sunfua tạo thành sắt II sunfua và thủy ngân

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại mạnh hơn Hg như Cu, Mg, Zn,… có thể đẩy Hg ra khỏi dung dich muối

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS;

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Đáp án: B

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.

B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.

C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.

D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe không phản ứng với Na2S; CuS

FeCl2 không phản ứng với H2S

Đáp án: D

Ví dụ 3: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

A. Dung dịch không màu

B. Dung dịch có màu nâu đỏ

C. Dung dịch có màu xanh nhạt

D. Dung dịch màu trắng sữa

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ thường

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với SO2 ẩm

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với lưu huỳnh dioxit tạo thành sắt II sunfit và sắt II thiosunfat

Bạn có biết

Các kim loại khác như Cu, Mg, Zn… cũng có phản ứng với SO2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D

Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng.

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án: D

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A

Phương trình hóa học: 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 1100-1300°C

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với O2 và Si ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với oxi và silic tạo thành sắt II octosilicat và sắt II metasilicat

Bạn có biết

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C

Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải

Fe tác dụng H2O ở to > 570°C sẽ tạo FeO

to < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án: A

Phương trình hóa học: Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch HBr

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt phản ứng với hidro bromua tạo thành sắt II bromua và có khí không màu thoát ra (H2)

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại như Mg, Zn,… cũng có phản ứng với HBr

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.

Hướng dẫn giải

– Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

– Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án: C

Phương trình hóa học: Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4 – Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho Sắt tác dụng với dung dịch NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sắt tan dần trong dung dịch đồng thời có khí không màu thoát ra

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3

A. Chỉ sủi bọt khí

B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.

B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.

C. Không có bọt khí bay lên.

D. Dung dịch không chuyển màu.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

THCS Bình Chánh xin gửi tới các bạn bài Hợp chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của Sắt (Fe) và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Sắt (Fe) và hợp chất của Sắt (Fe) đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt

……………………………………..

Ngoài Đơn chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (9 bình chọn)

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button