Học TậpLớp 6Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 6 Bài 10 Chân trời sáng tạo: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố | Giải SGK Toán lớp 6 CTST

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

A. Các câu hỏi trong bài

Bạn đang xem: Giải Toán 6 Bài 10 Chân trời sáng tạo: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố | Giải SGK Toán lớp 6 CTST

Giải Toán 6 trang 31 Tập 1

Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động khởi động

Những số tự nhiên nào lớn hơn 1 và có ít ước nhất?

Lời giải

Những số tự nhiên lớn hơn 1 và có ít ước nhất là 2; 3; 5; 7; 11; 13; …

Sau bài học này ta sẽ biết các số trên được gọi là số nguyên tố.

Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động khám phá 1

a) Tìm tất cả các ước của các số từ 1 đến 10.

b) Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành ba nhóm:

– Nhóm 1 bao gồm các số chỉ có một ước.

– Nhóm 2 bao gồm các số chỉ có hai ước khác nhau.

– Nhóm 3 bao gồm các số có nhiều hơn hai ước khác nhau.

Lời giải:

a) Ư(1) = {1};

Ư(2) = {1; 2};

Ư(3) = {1; 3};

Ư(4) = {1; 2; 4};

Ư(5) = {1; 5};

Ư(6) = {1; 2; 3; 6};

Ư(7) = {1; 7};

Ư(8) = {1; 2; 4; 8};

Ư(9) = {1; 3; 9};

Ư(10) = {1; 2; 5; 10}.

b)

– Nhóm 1 chỉ có số 1.

– Nhóm 2 bao gồm 2; 3; 5; 7.

– Nhóm 3 bao gồm 4; 6; 8; 9; 10.

Toán lớp 6 trang 31 Thực hành 1

a) Trong các số 11; 12; 25, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

b) Lan nói rằng: “Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số”. Em có đồng ý với Lan không? Vì sao?

Lời giải:

a) Ta có: Ư(11) = {1; 11}; Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} và Ư(25) = {1; 5; 25}.

Số nguyên tố là 11 vì 11 lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là: 12; 25 vì 12 có nhiều hơn 2 ước, còn 25 có 3 ước.

b) Không. Vì còn có số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số.

Giải Toán 6 trang 33 Tập 1

Toán lớp 6 trang 33 Thực hành 2

Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

Lời giải:

Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc, ta được:

Tài liệu THCS Bình Chánh

Vậy 60=2.2.3.5=22.31.51

Toán lớp 6 trang 33 Thực hành 3

Tìm các số tự nhiên lớn hơn 1 để thay thế dấu? trong ô vuông ở mỗi sơ đồ cây dưới đây, rồi viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số 18; 42; 280 bằng cách dùng lũy thừa.

a)

Tài liệu THCS Bình Chánh

18 = ?

b)

Tài liệu THCS Bình Chánh

42 = ?

c)

Tài liệu THCS Bình Chánh

280 = ?

Lời giải

a)

Tài liệu THCS Bình Chánh

18 = 2.32

b)

Tài liệu THCS Bình Chánh

42 = 2.3.7

c)

Tài liệu THCS Bình Chánh

280 = 23.5.7

B. Bài tập

Toán lớp 6 trang 33 Bài 1

Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.

a) 213;

b) 245;

c) 3737;

d) 67.

Lời giải:

a) Vì 213 có ước là 3 khác 1 và chính nó nên 213 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 213 là hợp số.

b) Vì 245 có ước là 5 khác 1 và chính nó nên 245 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 245 là hợp số.

c) Vì 3 737 có ước là 37 khác 1 và chính nó nên 3737 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 3737 là hợp số.

d) Vì 67 chỉ có đúng hai ước là 1 và chính nó nên 67 là số nguyên tố.

Toán lớp 6 trang 33 Bài 2

Lớp của bạn Hoàng có 37 học sinh. Trong một lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhất có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? Em hãy giải thích.

Lời giải:

Ta nhận thấy 37 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 37 là số nguyên tố mà cần ít nhất hai hàng nên không thể xếp các học sinh trong lớp thành các hàng có cùng số bạn.

Giải Toán 6 trang 34 Tập 1

Toán lớp 6 trang 34 Bài 3

Hãy cho ví dụ về:

a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

Lời giải:

a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là 2 và 3.

b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là 3; 5; 7.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 4

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.

b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.

c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có 2 và 13 là hai số nguyên tố.

Tích 2.13 = 26 là một số chẵn.

Do đó khẳng định “Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ” là SAI.

b) Như ý a ta có 2 và 13 là hai số nguyên tố.

Tích 2.13 = 26 là một số chẵn.

Do đó khẳng định “Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn” là ĐÚNG.

c) Tích của hai số nguyên tố a, b sẽ có các ước là 1, a, b và ab. Do đó tích của chúng có nhiều hơn hai ước nên không là một số nguyên tố.

Vì vậy khẳng định “Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố” là SAI.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 5

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?

a) 80;

b) 120;

c) 225;

d) 400.

Lời giải:

a)

Tài liệu THCS Bình Chánh

80=2.2.2.2.5=24.5

80 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2 và 5.

b)

Tài liệu THCS Bình Chánh

120=2.2.2.3.5=23.3.5

120 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2, 3, 5.

c)

Tài liệu THCS Bình Chánh

225=3.3.5.5=32.52

225 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 3 và 5.

d)

Tài liệu THCS Bình Chánh

400=2.2.2.2.5.5=24.52

400 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2 và 5.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 6

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.

a) 30;

b) 225;

c) 210;

d) 242.

Lời giải:

a)

Tài liệu THCS Bình Chánh

30 = 2 . 3 . 5.

Khi đó ta tìm được các ước của 30 là 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Vậy ta viết Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

b)

Tài liệu THCS Bình Chánh

225=3.3.5.5=32.52

Khi đó ta tìm được các ước của 225 là: 1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225

Khi đó ta viết Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225}.

c)

Tài liệu THCS Bình Chánh

210 = 2.3.5.7.

Khi đó ta tìm được các ước của 210 là: 1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210.

Vậy

Ư(210) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210}.

d)

Tài liệu THCS Bình Chánh

242=2.11.11=2.112

Ư(242) = {1; 2; 11; 22; 121; 242}.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 7

Cho số a=23.32.7 . Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 34, 49 số nào là ước của a?

Lời giải:

Phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố ta được: 

4=22

7 = 7

9=32

21 = 3.7

24=23.3

34 = 2.17

49=72

Số nào có chung thừa số nguyên tố và thừa số đó có số mũ nhỏ hơn các thừa số nguyên tố trong phân tích của a thì sẽ là ước của a. Do đó ta thấy các ước của a là: 4; 7; 9; 21; 24.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 8

Bình dùng một khay hình vuông cạnh 60 cm để xếp bánh chưng. Mỗi chiếc bánh chưng hình vuông có cạnh 15 cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay này không? Giải thích.

Lời giải:

Vì 60 chia hết cho 15 hay 15 là ước của 60 nên Bình hoàn toàn có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay.

Toán lớp 6 trang 34 Em có biết

Để tính số các ước của một số tự nhiên n (n>1) ta phân tích số n ra thừa số nguyên tố.

Nếu n=am  thì n có m + 1 ước;

Nếu n=am.bk  thì n có (m + 1)(k + 1) ước;

Nếu n=am.bk.ch thì n có (m + 1)(k + 1)(h + 1) ước.

Hãy áp dụng cho một số tự nhiên cụ thể để xem cách tính trên có đúng không?

Lời giải:

Ví dụ 1: số 225=32.52

Áp dụng công thức trên thì 225 có (2 + 1)(2 + 1) = 3.3 = 9 ước.

Ta có tập hợp ước của 225 là Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225} có tổng là 9 ước nên công thức trên là đúng.

Ví dụ 2: số 30 = 2.3.5

Áp dụng công thức trên thì 30 có (1 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 8 ước.

Ta có tập hợp ước của 30 là Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} có 6 ước nên công thức đã cho là đúng.

Tương tự, em có thể đưa ra nhiều trường hợp khác.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính

Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài 9: Ước và bội

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Bài 14: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Bài tập cuối chương 1

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 6 Chân trời sáng tạo

5/5 - (2 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button