Học TậpLớp 6Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên | Giải SGK Toán lớp 6 CTST

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

A. Các câu hỏi trong bài

Bạn đang xem: Giải Toán 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên | Giải SGK Toán lớp 6 CTST

Giải Toán 6 trang 10 Tập 1

Toán lớp 6 trang 10 Hoạt động khởi động

Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa?

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

Nếu đã biết thì đây là các số La Mã.

Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.

Toán lớp 6 trang 10 Hoạt động khám phá

So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau:

a) a > 2021

b) a < 2000.

Lời giải:

a) Vì a > 2021 mà 2021 > 2020 nên a > 2020.

Vậy a > 2020.

b) Vì a < 2000  mà 2 000 < 2020 nên a < 2020.

Vậy a < 2020.

Toán lớp 6 trang 10 Thực hành 1:

a) Tập hợp  và * có gì khác nhau?

b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C=a*a<6

Lời giải:

a) Tập hợp =0;  1;  2;  3;  

Tập hợp *=1;  2;  3;  

So với tập hợp * thì tập hợp  có thêm số 0.

b) C=a*a<6

Ta thấy tập hợp C bao gồm các phần tử là các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 6 là các số 1; 2; 3; 4; 5.

Theo cách liệt kê phần tử thì tập hợp C được viết dưới dạng: C = {1; 2; 3; 4; 5}.

Toán lớp 6 trang 10 Thực hành 2

Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau:

a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần;

b) m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần.

Lời giải:

a) Các số tự nhiên lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Vì 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên a = 19, b = 21.

Vậy a = 19, b = 21 ta có dãy các số là 17, 19, 21.

b) Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Do đó m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên m = 102, n = 100, p = 99.

Vậy m = 102, n = 100, p = 99 ta có dãy các số là 102, 101, 100, 99.

Giải Toán 6 trang 11 Tập 1

Toán lớp 6 trang 11 Thực hành 3

Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần.

Lời giải:

Các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

Khi đó ta có:.

Các phần tử của tập hợp A theo thứ tự giảm dần là: 35; 30; 25; 20; 15; 10; 5; 0.

Toán lớp 6 trang 11 Thực hành 4

Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, … của mỗi số đó.

2023;

5 427 198 653.

Lời giải:

+) Số 2023 có 4 chữ số, trong đó:

– Chữ số hàng đơn vị: 3;

– Chữ số hàng chục: 2;

– Chữ số hàng trăm: 0;

– Chữ số hàng nghìn: 2.

+) Số 5 427 198 653 có 10 chữ số, trong đó:

– Chữ số hàng đơn vị: 3;

– Chữ số hàng chục: 5;

– Chữ số hàng trăm: 6;

– Chữ số hàng nghìn: 8;

– Chữ số hàng chục nghìn: 9;

– Chữ số hàng trăm nghìn: 1;

– Chữ số hàng triệu: 7;

– Chữ số hàng chục triệu: 2;

– Chữ số hàng trăm triệu: 4;

– Chữ số hàng tỉ: 5.

Toán lớp 6 trang 11 Thực hành 5

a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2021.

b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Theo cấu tạo thập phân của một số, ta biểu diễn:

Số 345 có 3 trăm, 4 chục và 5 đơn vị, nghĩa là

345 = 3 x 100 + 4 x 10 + 5.

Số 2021 có 2 nghìn, 0 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, nghĩa là

2021 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 2 x 10 + 1.

b) – Cách đọc số 96 208 984 là: Chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư.

– Số trên có 8 chữ số.

– Số triệu là 96; số trăm là 962 089.

Giải Toán 6 trang 12 Tập 1

Toán lớp 6 trang 12 Thực hành 6

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:

Số La Mã

XII

 

XXII

 

 

 

 

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

 

20

 

17

30

26

28

 

Lời giải:

+) Giá trị tương ứng của số La Mã XII trong hệ thập phân là: 12.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 20 là XX.

+) Giá trị tương ứng của số La Mã XXII trong hệ thập phân là: 22.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 17 là: XVII.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 30 là: XXX.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 26 là: XXVI.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 28 là: XXVIII.

+) Giá trị tương ứng của số La Mã XXIV trong hệ thập phân là 24.

Ta hoàn thành bảng đã cho:

Số La Mã

XII

XX

XXII

XVII

XXX

XXVI

XXVIII

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

12

20

22

17

30

26

28

24

 

B. Bài tập

Toán lớp 6 trang 12 Bài 1

Chọn kí hiệu  thuộc hoặc không thuộc  thay cho mỗi ?.

a) 15  ?  ;

b) 10,5  ?  *;

c) 79   ?  ;

d) 100  ?  

Lời giải:

Tập hợp  là tập hợp các số tự nhiên:  = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …}.

Tập hợp * là tập hợp các số tự nhiên khác 0: * = {1; 2; 3; 4; 5; 6; …}.

Do đó:

a) 15 là số tự nhiên nên 15 thuộc tập hợp , ta viết 15

b) Số 10,5 không phải là số tự nhiên nên 10,5 không thuộc tập hợp *, ta viết 10,5*

c) Số 79 không phải là số tự nhiên nên 79 không thuộc tập hợp , ta viết 79

d) Số 100 là số tự nhiên nên 100 thuộc tập hợp  nên ta viết 100

Toán lớp 6 trang 12 Bài 2

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a)  1999 > 2003;

b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;

c) 5  5;

d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Lời giải:

a) Ta thấy 1999 < 2003 nên khẳng định 1999 > 2003 là sai.

b) Ta có: 100 001 > 100 000

Mà 100 001 cũng là một số tự nhiên

Nên khẳng định 100 000 là số tự nhiên lớn nhất là sai.

c) Ta có 5 = 5 nên khẳng định 5  5 là đúng.

d) Ta có 0 < 1

Mà 0 cũng là một số tự nhiên

Nên khẳng định 1 là số tự nhiên nhỏ nhất là sai.

Toán lớp 6 trang 12 Bài 3

Biểu diễn các số 1983; 2756; 2053 theo mẫu:

1983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.

Lời giải:

+) 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.

+) 2 756 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 6.

+) 2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3.

Toán lớp 6 trang 12 Bài 4

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở.

Số tự nhiên

27

 

19

 

16

Số La Mã

 

XIV

 

XXIX

 

Lời giải:

Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 27 là: XXVII.

Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XIV là: 14.

Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 19 là: XIX.

Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XXIX là: 29.

Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 16 là: XVI.

Ta hoàn thành bảng:

Số tự nhiên

27

14

19

29

16

Số La Mã

XXVII

XIV

XIX

XXIX

XVI

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính

Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 6 Chân trời sáng tạo

5/5 - (2 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button