Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 – Cân bằng phương trình hóa học
Mời các em theo dõi nội dung bài học Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 – Cân bằng phương trình hóa học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 – Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 – Hóa học lớp 8
Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 – Cân bằng phương trình hóa học được THCS Bình Chánh sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Đồng (Cu) và Hợp chất của Đồng đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới đây
- Hợp chất Sắt (III) clorua (FeCl3) – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất khác của Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng hóa học của Đồng (Cu) – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Đồng (II) Sunfat CuSO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Bạn đang xem: Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 – Cân bằng phương trình hóa học
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– NaOH tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
Bạn có biết
– Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch NaOH đều tạo thành kết tủa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
A. CuO B. Cu2O
C. Cu D. Cu(OH)2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Ví dụ 2: Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
A. NaOH B. NaCl
C. Na2SO4 D. NaNO3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Ví dụ 3: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl.
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Cho NaOH vào CuCl2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
Phản ứng hóa học: CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– KOH tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
Bạn có biết
– Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là:
A. KOH B. KCl
C. K2SO4 D. KNO3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl
Ví dụ 2: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6g B. 9,8g
C. 4,9g D. 17,4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CuCl2 + 2KOH (0,2) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + 2KCl
Ví dụ 3: Cho từ từ dung dịch NaOH vào CuCl2 dư thu được kết tủa có màu
A. xanh B. nâu đỏ
C. trắng D. vàng
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Khi cho từ từ NaOH vào CuCl2 tạo Cu(OH)2 kết tủa xanh.
Phản ứng hóa học: CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Ca(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Ca(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
Bạn có biết
– Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắn
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl. Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu.
Ví dụ 2: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là:
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch Ca(NO3)2
D. Dung dịch CaCl2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì Fe(NO3)2 + Ca(OH)2 → Fe(OH)2↓ + Ca(NO3)2
CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 + CaCl2
Ví dụ 3: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Khi cho KOH vào ống nghiệm 3 ống nghiệm, ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là chứa CuCl2, ống nghiệm nào có kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, ống nào có kết tủa trắng là MgCl2.
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
Phản ứng hóa học: CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Ba(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
Bạn có biết
– Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các dãy chất NH4Cl, AlCl3, MgCl2, FeCl3, NaCl. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Số chất tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa là AlCl3, MgCl2, FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)?
A. CuCl2 và Ba(OH)2
B. KCl và Na2SO4
C. CaCl2 và NaNO3
D. BaSO4 và H2SO4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2
Ví dụ 3: Cho 171g dung dịch Ba(OH)2 10% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6g B. 4,9g
C. 9,8g D. 17,4g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
CuCl2 + Ba(OH)2 (0,1) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + BaCl2
mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g
Phản ứng hóa học: CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Dung dịch mất màu và tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
Bạn có biết
– Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2 khuấy đều đến khi có dư, ta thấy hiện tượng
A. Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa, dung dịch mất mầu xanh, sau một thời gian kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm
B. Thấy xuất hiện kết tủa, dung dịch mất màu xanh
C. Dung dịch từ từ mất màu xanh.
D. Dung dịch trong suốt.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì ban đầu 2NH3 + CuCl2 + H2O → 2NH4Cl + Cu(OH)2. Dung dịch CuCl2 có màu xanh, Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh. Nên sau phản ứng trên thì dung dịch mất màu và xuất hiện kết tủa xanh. Cu(OH)2 có khả năng tan trong NH3 nên tác dụng với NH3 theo phản ứng: Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2
Ví dụ 2: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì khi cho các muối này tác dụng với dung dịch KOH thì thu được kết tủa Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 nhưng khi cho NH3 vào thì Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức với NH3.
Ví dụ 3: NH3 phản ứng được với nhóm chất nào sau (các điều kiện coi như có đủ)?
A. FeO; PbO; NaOH; H2SO4
B. O2; Cl2; CuO; HCl; CuCl2
C. CuO; KOH; HNO3; CuCl2
D. Cl2; FeCl3; KOH; HCl
Đáp án B
Phản ứng hóa học: CuCl2 + AgNO3 → Cu(NO3)2 + AgCl↓ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + AgNO3 → Cu(NO3)2 + AgCl↓
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Dung dịch mất màu và tạo kết tủa AgCl kết tủa trắng.
Bạn có biết
– Muối Clorua (FeCl2, MgCl2, KCl ….) và axit clohidric (HCl) có thể phản ứng được với AgNO3 tạo kết tủa trắng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các chất: Fe, HCl, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Số cặp chất tác dụng với nhau là ?
A. 5 B. 4
C. 6 D. 7
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Có 7 cặp
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + Cu(NO3)2
Ví dụ 2: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?
A. BaCl2, Na2SO4
B. Na2CO3, Ba(OH)2
C. BaCl2, AgNO3
D. NaCl, K2SO4
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Vì A tạo kết tủa BaSO4, B tạo kết tủa BaCO3, C tạo kết tủa AgCl.
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol dung dịch CuCl2 vào AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,35g B. 28,7g
C. 43,05g D. 57,4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CuCl2 (0,1) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓ (0,2 mol)
mAgCl = 0,2. 143,5 = 28,7g.
Phản ứng hóa học: CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + AgCl↓ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + AgCl↓
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch Ag2SO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Dung dịch mất màu và tạo kết tủa AgCl kết tủa trắng.
Bạn có biết
– Muối Clorua (FeCl2, MgCl2, KCl ….) và axit clohidric (HCl) có thể phản ứng được với Ag2SO4 tạo kết tủa trắng.
Phản ứng hóa học: CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Sục khí H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.
Bạn có biết
– Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với H2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm:
(1) Dẫn khí H2S dư qua dung dịch CuCl2.
(2) Dẫn khí CO2 dư qua dung dịch Ca(OH)2.
(3) Dẫn khí NH3 dư qua dung dịch Al(NO3)3.
(4) Dẫn hỗn hợp khí C2H2 và NH3 dư qua dung dịch AgNO3.
Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phản ứng (1) thu được CuS phản ứng (2) CO2 dư nên không có kết tủa.
Phản ứng (3) NH3 dư nên cho kết tủa max.
Phản ứng (4) cho kết tủa vàng.
Ví dụ 2: Có 6 dung dịch loãng của các muối NaCl, Ba(NO3)2, AgNO3, CuSO4, FeCl2, ZnCl2. Khi sục khí H2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng tạo ra kết tủa?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Vì chỉ có AgNO3 và CuSO4 tạo kết tủa với H2S.
Ví dụ 3: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch Pb(NO3)2.
C. Dung dịch K2SO4.
D. Dung dịch K2SO4.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Vì sục 2 khí qua Pb(NO3)2, khí làm dung dịch tạo ra kết tủa đen là H2S.
Phản ứng hóa học: CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch Na2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.
Bạn có biết
– Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với Na2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, NaNO3, Pb(NO3)2, CuCl2, FeCl2. Khi cho Na2S vào các dung dịch muối trên có bao nhiêu trường hợp sinh ra kết tủa?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Có 2 muối là Pb(NO3)2, CuCl2 tác dụng với H2S tạo ra kết tủa là PbS và CuS.
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
B. CuS + 2HCl → CuCl2 + H2S
C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
D. Na2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NaNO3
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Vì CuS không tan trong dung dịch HCl.
Ví dụ 3: Cho sơ đồ sau X + Na2S → Y↓ + 2NaCl. X, Y lần lượt là
A. CuS, Cu(NO3)2 B. Cu(NO3)2, CuS
C. CuCl2, CuS D. CuS, CuCl2
Đáp án C
Phản ứng hóa học: CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch K2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.
Bạn có biết
– Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb, Cd (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với K2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen, CdS màu vàng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch K2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion
A. Fe2+. B. Cu2+.
C. Pb2+. D. Cd2+.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Vì Cd2+ + S2- → CdS↓vàng
Ví dụ 2: Cho các dung dịch không màu K2S, KI, KNO3, KCl. Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịch:
A. Quỳ tím B. AgNO3
C. HCl D. BaCl2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho AgNO3 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch thấy ống 1 có kết tủa Ag2S màu đen, ống 2 có kết tủa AgI màu vàng, ống 3 KNO3 không tác dụng với AgNO3, ống 4 có kết tủa AgCl kết tủa trắng.
Ví dụ 3: Cho K2S dư vào 100ml dung dịch CuCl2 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,6g B. 4,8g
C. 2,4g D. 12g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nCuCl2 = 0,05 mol
K2S + CuCl2 (0,05) → CuS (0,05) + 2KCl
⇒ mCuS = 0,05. 96 = 4,8g
Phản ứng hóa học: CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho dung dịch NaHS vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.
Bạn có biết
– CuCl2 có thể tác dụng với Na2S, K2S, H2S tạo kết tủa CuS màu đen.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. H2S, NaHS, Na2S, K2S.
B. H2SO4, NaOH, Fe, AgNO3.
C. Zn, Mg, Al, Ag.
D. Pb, Fe(OH)2, Pb(NO3)2, Zn.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì Cu2+ + S2- → CuS↓
Ví dụ 2: Cho dung dịch NaHS dư vào dung dịch CuCl2 thu được kết tủa
A. CuS màu đen
B. CuS màu xanh
C. CuS màu vàng
D. CuS màu trắng.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl.
Ví dụ 3: Cho NaHS dư vào 100ml dung dịch CuCl2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,6g B. 4,8g
C. 2,4g D. 12g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
NaHS + CuCl2 (0,1) → CuS (0,1 mol) + HCl + NaCl
⇒ mCuS = 0,05. 96 = 9,6g
Phản ứng hóa học: CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Mg vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Mg tan dần trong dung dịch.
Bạn có biết
– Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối CuCl2 đẩy Cu ra khỏi muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag;
B. Fe, Na, Mg;
C. Ba, Mg, Hg;
D. Na, Ba, Ag.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Các kim loại Ag, Hg đứng sau Cu trong dãy hoạt động nên không thể đẩy Cu ra khỏi muối.
Ví dụ 2: Cho 0,8 mol bột Mg vào dd chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dd B cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 114,1g
B. 104,7g
C. 123,7g
D. 29,6g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,3……0,6……………….0,3………………..0,6
Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+
0,2….0,2………………0,2……0,2
Mg + Fe2+ → Fe + Mg2+
0,3….0,3……………….0,3…..0,3
⇒ B gồm FeCl2: 0,3 mol
MgCl2: 0,8 mol
⇒ chất rắn = 114,1 g
Ví dụ 3: Cho hh X gồm 0,1 mol Fe và 0.1 mol Al tác dụng với dd chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3 gam B. 4,5 gam
C. 12,8 gam D. 7,7 gam
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Khi cho hỗn hợp vào muối thì nhôm phản ứng trước
2Al → 3Cu m tăng 3.64 – 2.27 = 138
0,1 → 0,15 → 6,9
Fe → Cu 8
0,05 ← 0,05 → 0,4
⇒ m = 7,3
Phản ứng hóa học: 3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Al vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Al tan dần trong dung dịch.
Bạn có biết
– Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hợp kim Mg, Al, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại:
A. Cu, Al, Mg B. Ag, Mg, Cu
C. Al, Cu, Ag D. Mg, Cu, Ag.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì Ag không phản ứng với CuCl2. Mg và Al phản ứng với CuCl2 và Mg tham gia phản ứng trước, Mg hết thì Al bắt đầu tham gia phản ứng ⇒ hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng gồm Al, Cu, Ag.
Ví dụ 2: Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được đung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là
A. Al2O3, Fe2O3.
B. Al2O3, CuO.
C. Fe2O3, CuO.
D. Al2O3, Fe3O4.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Khi cho Al và Fe vào CuCl2 được dung dịch Y gồm FeCl2 và AlCl3, chất rắn Z là Cu. Cho Y vào NaOH được 2 kết tủa là Fe(OH)2 và Al(OH)3, nung thì được 2 oxit kim loại là Al2O3 và Fe2O3.
Phương trình
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)2 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với CuCl2. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 6,4g B. 3,2g
C. 9,6g D. 4,8g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Theo PTHH ta có nCu = 3/2 nAl ⇒ nCu = 0,15 mol ⇒ mCu = 9,6g
Phản ứng hóa học: CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Đinh sắt tan dần trong dung dịch và thấy có màu đỏ gạch bám vào đinh sắt.
Bạn có biết
– Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al… tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hh X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dd chứa CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3 gam B. 4,5 gam
C. 12,8 gam D. 7,7 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
0,2 → 0,2
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
0,1 → 0,15
mtăng = 0,35. 64 – 0,2.56 – 0,1. 27 = 7,7g
Ví dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 3 thí nghiệm tạo ra chất khí là b, c, d.
Ví dụ 3: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là:
A. 6 B. 7
C. 8 D. 9
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 8 cặp chất: Fe + AgNO3; Mg + AgNO3; Cu + AgNO3; Fe + CuCl2; Mg + CuCl2; Mg + Fe(NO3)2; AgNO3 + CuCl2; AgNO3 + Fe(NO3)2.
Phản ứng hóa học: CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho thanh kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Thanh kẽm tan dần trong dung dịch và có màu đỏ của đồng bám vào thanh kẽm.
Bạn có biết
– Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp Mg, Ag, Zn vào dung dịch CuCl2 thu được hỗn hợp 3 kim loại. Hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng là
A. Mg, Cu, Zn B. Ag, Cu, Zn
C. Zn, Cu, Ag D. Zn, Mg, Cu.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Khi cho 3 kim loại Mg, Zn, Ag thì có Mg và Zn tác dụng được với CuCl2 còn Ag không tác dụng được với CuCl2 ⇒ chất rắn sau phản ứng có Ag. Mà sau phản ứng có 3 kim loại nên Mg phản ứng trước sinh ra Cu và Zn còn dư sau phản ứng.
Ví dụ 2: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2g B. 6,4g
C. 9,6g D. 12,8g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Zn (0,1) + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (0,1 mol)
mCu = 0,1. 64 = 6,4g
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch CuCl2 vừa đủ thu được chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là
A. 12g B. 12,8g
C. 12,9g D. 6,4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Zn (0,1) + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (0,1 mol)
Fe (0,1) + CuCl2 = FeCl2 + Cu (0,1 mol)
mY = mCu = 0,1. 64 = 12,8g.
Phản ứng điện phân: CuCl2 → Cl2 + Cu – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng điện phân:
CuCl2 → Cl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
– Điện phân dung dịch với điện cực trơ.
Cách thực hiện phản ứng
– Điện phân dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Thấy có khí thoát ra ở anot.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau 1 thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sau phản ứng nồng độ còn lại của NaOH là 0,005M. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,05M B. 0,1M
C. 0,15M D. 0,2M
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,005 → 0,01
nNaOH ban đầu = nNaOH pư + nNaOH dư = 0,01 + 0,2. 0,005 = 0,02 mol
⇒ CM (NaOH) = 0,1M
Ví dụ 2: Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại đồng giải phóng ở catot là
A. 5,97g B. 2,98g
C. 11,94g D. 5g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức: m = AIt/nF ⇒ mCu = (64.3600.5)/(96500.2) = 5,97g
Ví dụ 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ thì
A. Nồng độ của dung dịch CuCl2 không đổi.
B. Nồng độ của dung dịch CuCl2 giảm dần.
C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 tăng dần.
D. Màu xanh của dung dịch CuCl2 chuyển sang màu đỏ.
Đáp án B
……………………………………..
Ngoài Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 – Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập