Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) – Cân bằng phương trình hóa học
Mời các em theo dõi nội dung bài học Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) – Cân bằng phương trình hóa học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) – Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) – Hóa học lớp 8
Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) – Cân bằng phương trình hóa học được THCS Bình Chánh sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
- Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 – Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất khác của Nhôm (Al) – Cân bằng phương trình hóa học
- Các muối Aluminat – Cân bằng phương trình hóa học
- Đơn chất Sắt (Fe) – Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình hóa học: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Bạn đang xem: Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) – Cân bằng phương trình hóa học
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO… đều có thể phản ứng với dung dịch axit HCl
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Hướng dẫn giải
Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm: FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O
Đáp án: C
Ví dụ 3: Dung dịch FeCl2 có màu gì?
A. Dung dịch không màu
B. Dung dịch có màu nâu đỏ
C. Dung dịch có màu xanh nhạt
D. Dung dịch màu trắng sữa
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Phương trình hóa học: FeO + H2SO4 → H2O + FeSO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + H2SO4 → H2O + FeSO4
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO… đều có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Ví dụ 2: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+
Đáp án: A
Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4
Đáp án: A
Phương trình hóa học: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch và có khí mùi hắc thoát ra
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO… đều có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.
Hướng dẫn giải
– Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
– Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag
Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Đáp án:
Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án: A
Phương trình hóa học: FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO… đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.
Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit
Đáp án: A
Ví dụ 2: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án: B
Ví dụ 3: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3
Hướng dẫn giải
3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3
Đáp án: B
Phương trình hóa học: 8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch và có khí N2O thoát ra
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO… đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?
A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Đáp án: B
Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án: C
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + S → FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).
Đáp án: D
Phương trình hóa học: 3FeO + 10HNO3 → 5H2O + NO↑ + 3Fe(NO3)3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3FeO + 10HNO3 → 5H2O + NO↑ + 3Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch và thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO… đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+
Đáp án: A
Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+.
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Đáp án: C
Phương trình hóa học: FeO + 4HNO3 → 2H2O + NO2↑ + Fe(NO3)3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + 4HNO3 → 2H2O + NO2↑ + Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch và có khí màu nâu thoát ra
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO… đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Không có bọt khí bay lên.
D. Dung dịch không chuyển màu.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Hướng dẫn giải
Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm: FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O
Đáp án: C
Ví dụ 3: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là:
A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Phương trình hóa học: 4FeO + O2 → 2Fe2O3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4FeO + O2 → 2Fe2O3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn FeO màu đen chuyển sang màu đỏ nâu
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2. B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Hướng dẫn giải
A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.
D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.
Đáp án: B
Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án: A
Phương trình hóa học: 6FeO + O2 → 2Fe3O4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
6FeO + O2 → 2Fe3O4
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ: 300-500°C
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành sắt từ oxit Fe3O4
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là:
A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3.
Hướng dẫn giải
Quặng hematit đỏ là Fe2O3
Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O
Quặng xiđerit là FeCO3
Quặng manhetit là Fe3O4
Quặng pirit là FeS2
Đáp án: B
Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3
Hướng dẫn giải
3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3
Đáp án: B
Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.
A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.
B. Dây thép cháy sáng mạnh.
C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.
D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Phương trình hóa học: FeO + C → CO↑ + Fe – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + C → CO↑ + Fe
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với cacbon
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng thoát ra khí CO rất độc
Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, Cacbon có thể khử được một số oxit kim loại như CuO, PbO, ZnO,… thành kim loại tương ứng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua
A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.
B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.
C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.
D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe không phản ứng với Na2S; CuS. FeCl2 không phản ứng với H2S
Đáp án: D
Ví dụ 2: Dung dịch FeCl2 có màu gì?
A. Dung dịch không màu.
B. Dung dịch có màu nâu đỏ.
C. Dung dịch có màu xanh nhạt.
D. Dung dịch màu trắng sữa.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Đáp án: D
Phương trình hóa học: FeO + H2 → Fe + H2O – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + H2 → Fe + H2O
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với hidro
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn màu đen FeO chuyển dần sang màu trắng xám của Fe
Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, H2 chỉ có thể khử được oxit của kim loại trung bình và yếu về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,…)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng
Hướng dẫn giải
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Đáp án: D
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe
Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án: C
Phương trình hóa học: 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
5FeO + 2P → 5Fe + P2O5
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với photpho
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn màu đen FeO chuyển dần sang màu trắng xám của Fe
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Đáp án: C
Ví dụ 2: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4
Đáp án: A
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).
Đáp án: D
Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + CO → Fe + CO2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ: 700-800°C
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với CO
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng có khí CO2 thoát ra
Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được nhiều oxit kim loại về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,…)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Đáp án: A
Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+
Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Phương trình hóa học: 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với NH3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng có khí N2 thoát ra
Bạn có biết
NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,…)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án: C
Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2.
B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án: C
Phương trình hóa học: FeO + H2S → FeS↓ + H2O – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + H2S → FeS↓ + H2O
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ: 500°C
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với H2S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành chất rắn màu đen FeS
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?
A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag
Hướng dẫn giải
Fe + S → FeS
FeS + HCl → FeCl2 + H2S
Đáp án: B
Ví dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Đáp án: B
Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng
Hướng dẫn giải
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Đáp án: D
Phương trình hóa học: 3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với nhôm ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành nhôm oxit và sắt
Bạn có biết
Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó ở nhiệt độ cao. Phản ứng này được gọi là phản ứng nhiệt nhôm
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Đáp án: A
Ví dụ 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Đáp án: D
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?
A. Fe + HNO3 đặc, nguội
B. Fe + Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2 + Cl2
D. Fe + Fe(NO3)2
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Phương trình hóa học: FeO + 2AgNO3 → Ag2O↓ + Fe(NO3)2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + 2AgNO3 → Ag2O↓ + Fe(NO3)2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch AgNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành kết tủa màu đen Ag2O
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò
B. Thân lò
C.Bùng lò
D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án: C
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Fe + S → FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).
Đáp án: D
Phương trình hóa học: 2FeO + Si → 2Fe + SiO2 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2FeO + Si → 2Fe + SiO2
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với silic ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành silic đioxit và sắt
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+
Đáp án: A
Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3
B. HCl, O2
C. Fe2(SO4)3
D. HNO3.
Hướng dẫn giải
– Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
– Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag
Đáp án: C
Phương trình nhiệt phân: 4FeO → Fe + Fe3O4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4FeO → Fe + Fe3O4
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ: 560-700°C
Cách thực hiện phản ứng
– Nhiệt phân FeO ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành sắt và sắt từ oxit
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2.
B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4.
D. Xiđerit FeCO3.
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án: C
Ví dụ 3: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Hướng dẫn giải
A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+
C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.
D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.
Đáp án: B
Phương trình hóa học: FeO + SiO2 → FeSiO3 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
FeO + SiO2 → FeSiO3
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– FeO tác dụng với SiO2 ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Phản ứng tạo thành sắt II metasilicat
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Hướng dẫn giải
“Khử cho, O nhận” ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Đáp án: D
Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3.
B. ZnCl2.
C. NaCl.
D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án: A
Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A.Hematit.
B. Manhetit.
C. Pirit.
D. Xiđerit.
Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit
Đáp án: A
THCS Bình Chánh xin gửi tới các bạn bài Sắt (II) Oxit (FeO) – Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của Sắt (II) Oxit (FeO) và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Sắt (II) Oxit (FeO) và hợp chất của Sắt (II) Oxit (FeO) đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt
……………………………………..
Ngoài Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) – Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập