KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Mời các em theo dõi nội dung bài học KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2 được THCS Bình Chánh biên soạn là phương trình điều chế oxi từ KMnO4, hy vọng giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình, cũng như biết cách vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến KMnO4.
>> Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Bạn đang xem: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
- Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
- Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
- FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
- FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
- Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
1. Phương trình nhiệt phân KMnO4
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2. Điều kiện để phản ứng KMnO4 ra O2
Nhiệt độ
3. Phản ứng nhiệt phân KMnO4
Vì là chất oxi hóa mạnh nên KMnO4 có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.
3.1. Phản ứng KMnO4 phân hủy
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng
4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3O2
3.2. Phản ứng với axit
KMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
3K2MnO4 + 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O
3.3. Phản ứng với bazơ
Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa:
4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO4 + 2H2O + O2
3.4. Tính chất oxy hóa của KMnO4
Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên có thể phản ứng với nhiều loại dung dịch và cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.
- Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+
2KMnO4 + 5Na2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O
- Trong môi trường trung tính, tạo thành MnO2 có cặn màu nâu.
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
- Trong môi trường kiềm, bị khử thành MnO42-
2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O
4. Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.
C. Ozon là một dạng thù hình của oxi, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
D. Ozon và oxi đều được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
Xem đáp ánĐáp án D
A đúng Khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B đúng Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.
C đúng Ozon là một dạng thù hình của oxi, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
D sai vì Chỉ có ozon dùng để khử trùng nước sinh hoạt
Câu 2. Phản ứng tạo O3 từ O2 cần điều kiện:
A. tia lửa điện hoặc tia cực tím
B. Xúc tác Fe
C. Áp suất cao
D. Nhiệt độ cao
Xem đáp ánĐáp án A
Điều kiện phản ứng: Tia cực tím (UV : Ultra Violet)
Trong tự nhiên Ôzôn được hình thành từ phân tử Oxy do tác động từ tia cực tím UV, phóng điện (Tia sét) trong khí quyển, và có nồng độ thấp trong bầu khí quyển trái đất.
Khi có sấm sét, hiệu điện thế cao chạy qua không trung làm phân tách cấu tạo của phân oxy (O2) thành các oxy nguyên tử (O). Các nguyên tử này kết hợp với phân tử ôxy bên cạnh tạo nên O3, gọi là ozone.
Câu 3. Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
B. 5nH2O + 6nCO2 → (C6H10O5)n + 6nO2
C. 2H2O 2H2 + O2
D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Xem đáp ánĐáp án D
Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 4. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là
A. Mg, Al, C, C2H5OH
B. Al, P, Cl2, CO
C. Au, C, S, CO
D. Fe, Pt, C, C2H5OH
Xem đáp ánĐáp án A
Phương trình phản ứng liên quan
Mg + O2 → MgO
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2C + O2 → 2CO
C2H5OH + 2O2 → 2CO2 + 3H2O
Câu 5. Trong không khí, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?
A. 21%
B. 25%
C. 30%
D. 78%
Xem đáp ánĐáp án A
Thành phần của không khí
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó : oxi chiếm 21% về thể tích (khoảng 1/5 về thể tích không khí), khí nitơ chiếm 78% và các khí khác như hơi nước, khí cacbonic, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khói chiếm khoảng 1% thể tích không khí.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây đúng: ở nhiệt độ thường
A. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag.
B. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag.
C. Cả O2 và O3 đều không oxi hóa được Ag.
D. Cả O2 và O3 đều oxi hóa được Ag.
Xem đáp ánĐáp án A: O3 + 6Ag → 3Ag2O
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 15,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lít.
Xem đáp ánĐáp án D
Bảo toàn khối lượng: nO2 = (15,2 – 8,7)/32 = 0,2 (mol)
⇒ V = 0,2. 22,4 = 4,48 (lít)
Câu 8. Thêm 1,5 gam MnO2 vào 98,5 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 76 gam. Khối lượng KCl trong 98,5 gam X là
A. 74,50 gam.
B. 13,75 gam.
C. 122,50 gam.
D. 37,25 gam.
Xem đáp ánĐáp án D
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 1,5 + 98,5 – 76 = 24 (gam)
⇒ nO2= 24/32 = 0,75 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 98,5 – 0,5.122,5 = 37,25 (gam)
Câu 9. Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. 2, 3
B. 2, 3, 5, 6
C. 1, 2, 3,5
D. 2, 3, 5
Xem đáp án
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
=> 2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3)
Câu 10. Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+ , còn Fe3+ tác dụng với I– tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4– theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:
A. I2 < MnO4– < Fe3+
B. MnO4– < Fe3+ < I2
C. Fe3+ < I2 < MnO4–
D. I2 < Fe3+ < MnO4–
Xem đáp ánĐáp án D
Fe2+ bị KMnO4 oxi hóa thành Fe3+ => tính oxi hóa của MnO4– > Fe3+
Fe3+ + I → I2 + Fe2+ => tính oxi hóa của Fe3+ > I2
=> Tính oxi hóa : MnO4– > Fe3+ > I2
Câu 11. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen
B. toluen
C. propan
D. metan
Xem đáp ánĐáp án B
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen
Phương trình phản ứng minh họa
C6H5CH3+ 2KMnO4 → H2O + KOH + 2MnO2 + C6H5COOK
Câu 11. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng
B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu
C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ
D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng
Xem đáp ánĐáp án A
Phương trình phản ứng hóa học
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4.
Chú ý: muối Fe2(SO4)3 và FeCl3 có màu vàng
Câu 12. A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
A. 4 mol H2; 1 mol brom.
B. 3 mol H2; 1 mol brom.
C. 3 mol H2; 3 mol brom.
D. 4 mol H2; 4 mol brom.
Xem đáp ánĐáp án A
Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => chứa nối đôi C=C
=> A là C6H5-CH=CH2 (stiren)
=> 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2; 1 mol brom.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon.
C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II).
D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử.
Xem đáp ánĐáp án C
A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác: Đúng.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon: Sai. Vì ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II): Sai.
D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử:Sai. Vì H2S chỉ thể hiện tính khử, H2SO4 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 14. Cho các phản ứng: (1) Na2S + HCl ; (2) F2 + H2O; (3) MnO2 + HCl đặc; (4) Cl2 + dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Xem đáp ánĐáp án B
Phương trình phản ứng minh họa
(1) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(4) Cl2 + H2S → 2HCl + S
=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: (2), (3), (4)
Câu 15. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là
A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, stiren
B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen
C. Benzen, but-1-en, axit fomic, toluen
D. Butan, but-1-in, stiren, axit axetic
Xem đáp ánĐáp án A
Phương trình phản ứng minh họa
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH
2KMnO4 + 3HCHO + H2O → 3HCOOH + 2KOH + 2MnO2
3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Câu 16. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2.
(b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI,
(c) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân phức hợp.
(d) Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Xem đáp ánĐáp án C
…………………………………..
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
- ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O
- Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4
- Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
- Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O
- Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO+ H2O
- Cu+ H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
- Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Trên đây THCS Bình Chánh đã giới thiệu tới các bạn KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2 là phương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THCS Bình Chánh xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà THCS Bình Chánh tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, THCS Bình Chánh.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Học Tập