Mời các em theo dõi nội dung bài học về Sự vật là gì? Đặc điểm của sự vật và bài tập vận dụng do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt và hoàn thành tốt bài tập của mình.
Sự vật là gì?
Sự vật là những danh từ có khái niệm bao quát, nó có thể chỉ người, vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm khác nhau,… nhằm phản ánh tính chất, hình ảnh và mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể trông thấy một cách xác thực, rõ nét thông qua thực tế khách quan được sử dụng trong ngôn từ.
Ví dụ: Bút chì – đây là sự vật chỉ đồ dùng để sử dụng trong học tập, làm việc. Bút chì có nhiều mẫu mã và kiểu dáng khác nhau rất đẹp và bắt mắt. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích mà mỗi người sẽ có nhu cầu lựa chọn sử dụng khác nhau.
Bạn đang xem: Sự vật là gì? Đặc điểm của sự vật và bài tập vận dụng
Sự vật (hay còn được gọi là thực thể) là một khái niệm trong triết học và khoa học, thường được sử dụng để chỉ đến các đối tượng tồn tại trong thế giới vật chất. Sự vật có thể là các vật chất cụ thể (như: đá, cây cỏ, động vật, con người,…) hay các vật thể nhân tạo (như: máy móc,…) và các hiện tượng tự nhiên (như: mưa, gió, ánh sáng,…).
Tuy nhiên, trong các lĩnh vực khác nhau (bao gồm cả triết học, khoa học, văn học,…) khái niệm về sự vật có thể sẽ có các định nghĩa và cách giải thích khác nhau. Nhưng bạn có thể hiểu một cách đơn giản rằng: “Sự vật là những thứ tồn tại hữu hình có thể nhìn thấy, nhận biết và chạm vào được”.
Đặc điểm của sự vật
- Mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể thông qua thực tế khách quan.
- Phản ánh hình ảnh, tính chất.
- Tồn tại được và nhận biết được.
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh…. Ví dụ như: Giáo viên, nghệ sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm, Hà Nội….
Các loại danh từ chỉ sự vật:
- Danh từ chỉ người: Danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một người.
Ví dụ: bộ đội, công nhân, cô giáo, bác sĩ, bố mẹ, ông bà, bạn, anh chị…
- Danh từ chỉ đồ vật: Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống.
Ví dụ: ô tô, máy bay, bút, thước, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính…
- Danh từ chỉ con vật: Chỉ muông thú, sinh vật tồn tại trên trái đất.
Ví dụ: con voi, con muỗi, con kiến, con trâu, con bò, con mèo, con chuột…
- Danh từ chỉ hiện tượng: Là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian, các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được.
Có hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, bão, lốc xoáy, động đất… Và các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức…
- Danh từ chỉ khái niệm: Là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa…). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn… Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hóa”, cụ thể hóa được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe…
Ví dụ: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng…
- Danh từ chỉ đơn vị: Hiểu theo nghĩa rộng, danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi…
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu… Ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang…
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm…
- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,…
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,……
Từ chỉ sự vật là gì?
Từ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên của cây cối, con người, hiện tượng, đồ vật, con vật, cảnh vật.
Ví dụ về các từ chỉ sự vật:
- Ví dụ từ chỉ sự vật về con người: Cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ, anh, chị, bạn, …
- Ví dụ từ chỉ sự vật về đồ vật: Chiếc bút, quyển vở, bàn học, ghế ngồi, xe đạp,…
- Ví dụ từ chỉ sự vật về con vật: Chó, mèo, chim, trâu, bò, sư tử, cá voi,…
- Ví dụ từ chỉ sự vật về cây cối: Hoa hồng, cây táo, cây chanh, cây ổi,…
- Ví dụ từ chỉ sự vật về cảnh vật: Làng quê, con sông, đồi, núi, bãi biển,…
- Ví dụ từ chỉ sự vật về hiện tượng: Mưa, nắng, gió, bão, sấm, sét,…
Đặc điểm từ chỉ sự vật:
Trong bộ môn tiếng Việt thì từ chỉ sự vật sẽ có những đặc điểm cụ thể như:
- Mô phỏng chính xác những sự vật cụ thể thông qua thực tế rõ ràng.
- Đánh giá tính chất, hình ảnh của sự vật.
- Nói về những sự vật dưới dạng tồn tại và có thể nhận biết được.
Vai trò của từ chỉ sự vật trong ngữ pháp tiếng Việt
Trong ngữ pháp tiếng Việt, từ chỉ sự vật (hay danh từ chỉ sự vật) đóng vai trò quan trọng trong câu và có các vai trò sau đây:
- Chủ ngữ: Từ chỉ sự vật có thể đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, tức là làm thực hiện ngữ động từ hoặc đặt tên cho sự vật, người, hiện tượng mà câu đang nói đến. Ví dụ: “Chiếc bàn đứng gọn trong phòng.”
- Tân ngữ: Từ chỉ sự vật cũng có thể đóng vai trò là tân ngữ trong câu, tức là đối tượng của ngữ động từ. Ví dụ: “Tôi đặt sách lên bàn.”
- Bổ ngữ: Từ chỉ sự vật có thể là bổ ngữ cho động từ, tính từ, hoặc danh từ. Nó cung cấp thông tin bổ sung, mô tả hoặc đặc điểm về sự vật trong câu. Ví dụ: “Cái hộp là một món quà.” Trong đó, “một món quà” là bổ ngữ của từ “hộp”.
- Tân ngữ trực tiếp: Từ chỉ sự vật có thể là tân ngữ trực tiếp trong câu, tức là đối tượng trực tiếp của động từ. Ví dụ: “Người đó mua chiếc xe mới.”
- Tân ngữ gián tiếp: Từ chỉ sự vật cũng có thể là tân ngữ gián tiếp trong câu, tức là đối tượng gián tiếp của động từ. Ví dụ: “Anh ta đưa chiếc quả táo cho tôi.”
Như vậy, từ chỉ sự vật trong ngữ pháp tiếng Việt có vai trò quan trọng trong việc mô tả, đặt tên và xác định quan hệ giữa các yếu tố trong câu.
Một số dạng bài tập về từ chỉ sự vật thường gặp
Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp liên quan đến “Từ chỉ sự vật là gì?”:
1. Điền từ chỉ sự vật còn thiếu vào câu:
Ví dụ:
-
Hãy điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chiếc __ này rất đẹp.”
-
Hoàn thành câu với từ phù hợp: “Tôi cần mua một cái __ mới.”
2. Phân loại từ chỉ sự vật:
Ví dụ: Phân loại các từ sau đây vào danh sách từ chỉ sự vật: sách, mưa, người, máy tính, cầu, đội.
3. Tìm từ chỉ sự vật trong câu:
Ví dụ:
- Tìm và nhắc lại từ chỉ sự vật trong câu: “Con chó đen đang chạy trên đường.”
- Xác định từ chỉ sự vật trong câu: “Người đó đang cầm một cuốn sách.”
4. Thay thế từ chỉ sự vật bằng từ đồng nghĩa:
Ví dụ: Thay thế từ chỉ sự vật trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa: “Chiếc bàn gỗ nằm ở góc phòng.”
5. Ghép câu sử dụng từ chỉ sự vật:
Ví dụ: Ghép các từ chỉ sự vật trong danh sách sau thành một câu hoàn chỉnh: cái hộp, con mèo, quyển sách, cành cây.
Tổng hợp các bài tập về từ chỉ sự vật (có đáp án)
1. Hãy điền từ chỉ sự vật còn thiếu vào câu:
a) “Chiếc __ này rất đẹp.”
b) “Tôi cần mua một cái __ mới.”
2. Phân loại từ chỉ sự vật:
a) sách
b) mưa
c) người
d) máy tính
e) bác sĩ
f) phút
g) cái áo – Từ chỉ sự vật
h) trí tuệ – Từ chỉ khái niệm
3. Tìm từ chỉ sự vật trong câu:
a) “Con chó đen đang chạy trên đường.”
b) “Người đó đang cầm một cuốn sách.”
4. Thay thế từ chỉ sự vật bằng từ đồng nghĩa:
a) “Chiếc bàn gỗ nằm ở góc phòng.” – Thay thế từ “chiếc bàn” bằng “cái bàn” hoặc “chiếc đàn”
b) “Cô gái đang cầm một cái ô.” – Thay thế từ “cái ô” bằng “chiếc ô” hoặc “chiếc dù
5. Điền từ chỉ sự vật phù hợp vào chỗ trống:
a) “Cô giáo đang viết trên __ đen.” – Đáp án: bảng
b) “Anh ta đang cầm một __ mới.” – Đáp án: điện thoại
c) “Cái cửa đang mở __.” – Đáp án: rộng
d) “Tôi cần mua một __ mới.” – Đáp án: xe đạp
Phần đáp án:
1. a) bàn; b) điện thoại
2. a) Danh từ chỉ đồ vật; b) Danh từ chỉ hiện tượng; c) Danh từ chỉ người; d) Danh từ chỉ đồ vật; e) Danh từ chỉ người; f) Danh từ chỉ đơn vị; g) Danh từ chỉ đồ vật; h) Danh từ chỉ khái niệm
3. a) Con chó đen; b) Cuốn sách
4. a) Thay thế từ “chiếc bàn” bằng “cái bàn”; b) Thay thế từ “cái ô” bằng “chiếc ô” hoặc “chiếc dù”
5. a) bảng; b) điện thoại/ bút/…; c) rộng; d) xe đạp
Các lỗi thường gặp về từ chỉ sự vật
Dưới đây là một số lỗi thường gặp liên quan đến việc sử dụng các từ chỉ sự vật ở trẻ và cả người lớn:
Thiếu từ chỉ sự vật: Khi viết hoặc nói, có thể xảy ra trường hợp thiếu từ chỉ sự vật trong câu, dẫn đến câu không hoàn chỉnh hoặc không rõ ràng. Ví dụ: “Tôi đang đọc.” (thiếu từ chỉ sự vật, có thể sửa thành “Tôi đang đọc sách.”)
Sử dụng từ chỉ sự vật không phù hợp: Có thể sử dụng từ chỉ sự vật không phù hợp với ngữ cảnh hoặc ý nghĩa cần truyền đạt. Ví dụ: “Tôi đang đọc cái.” (sử dụng “cái” mà không xác định đối tượng cụ thể, nên sửa thành “Tôi đang đọc cuốn sách.”)
Lỗi cú pháp khi sử dụng từ chỉ sự vật: Có thể xảy ra lỗi cú pháp khi sử dụng từ chỉ sự vật, như sử dụng sai dạng, thứ tự từ hoặc cấu trúc câu. Ví dụ: “Chiếc bàn gọn trong phòng.” (thiếu động từ “nằm”, nên sửa thành “Chiếc bàn nằm gọn trong phòng.”)
Sử dụng từ chỉ sự vật không chính xác: Có thể sử dụng từ chỉ sự vật không chính xác hoặc không phù hợp với đối tượng được nhắc đến. Ví dụ: “Con chó cao đen.” (thay vì “Con chó cao đen”, nên sửa thành “Con chó cao và nó có màu đen.”)
***
Trên đây là nội dung bài học Sự vật là gì? Đặc điểm của sự vật và bài tập vận dụng do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn và tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung bài học và từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình. Đồng thời luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt.
Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tập
- Thừa số là gì? Bài tập về thừa số
- Tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong bài Cô chủ nhà tí hon, viết lời cảm ơn ông (5 mẫu)
- Viết 4-5 câu về những điều em vừa kể. Đặt tên cho đoạn văn của em (3 mẫu)
- Viết 3-4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý (35 mẫu)
- Viết 4-5 câu kể về một việc tốt em đã làm (54 mẫu)
- Hãy viết 4-5 câu về một tiết học em thích lớp 2 (70 mẫu)