Học TậpLớp 6Toán 6 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 3 trang 34 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Hoạt động khám phá 3 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: a) Cho hai số thập phân x = 14,3 và y = 2,5.

Hãy tính x . y và x : y.

Bạn đang xem: Hoạt động khám phá 3 trang 34 Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các phép tính sau:

(−14,3) . (−2,5) = ?

(−14,3) : (−2,5) = ?

(−14,3) . (2,5) = ?

(−14,3) : (2,5) = ?

(14,3) . (−2,5) = ?

(14,3) : (−2,5) = ?

Lời giải:

a) Thay x = 14,3 và y = 2,5 vào các phép tính x . y và x : y.

* Phép tính 14,3 . 2,5 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

– Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên.

Ta tính được: 143 . 25 = 3575.

– Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 2 chữ số.

– Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số từ phải sang trái, ta được 35,75.

Do đó x . y = 14,3. 2,5 = 35,75.

* Phép tính 14,3 : 2,5 là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:

– Phần thập phân của số chia và số bị chia đều có 1 chữ số. 

– Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 1 chữ số, ta được số bị chia mới là 143.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 25.

– Ta thực hiện phép chia: 143 : 25 = 5,72.

Do đó x : y = 14,3 : 2,5 = 143 : 25 = 5,72.

Vậy x . y = 35,75 và x : y = 5,72.

b) Dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên vào các phép tính, ta được:

* Phép tính (−14,3) . (−2,5) là phép nhân hai số âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Ta thực hiện: (−14,3) . (−2,5) = |−14,3| . |−2,5| = 14,3 . 2,5 = 35,75.

* Phép tính (−14,3) : (−2,5) là phép chia hai số âm, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng. 

Ta thực hiện: (−14,3) : (−2,5) = |−14,3| : |−2,5| = 14,3 : 2,5 = 5,72.

* Phép tính (−14,3) . (2,5) là phép nhân số âm với số dương, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả.

Ta thực hiện: (−14,3) . (2,5) = −(|−14,3| . |2,5|) = −(14,3 . 2,5) = −35,75.

* Phép tính (−14,3) : (2,5) là phép chia số âm cho số dương, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. 

Ta thực hiện: (−14,3) : (2,5) = −(|−14,3| : |2,5 |) = −(14,3 : 2,5) = −5,72.

* Phép tính (14,3) . (−2,5) là phép nhân số dương với số âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả.

Ta thực hiện: (14,3) . (−2,5) = −(|14,3| . |−2,5|) = −(14,3 . 2,5) = −35,75.

* Phép tính (14,3) : (−2,5) là phép chia số dương cho số âm, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. 

Ta thực hiện: (14,3) : (−2,5) = −(|14,3| : |2,5 |) = −(14,3 : 2,5) = −5,72.

Vậy (−14,3) . (−2,5) = 35,75;    (−14,3) : (−2,5) = 5,72; 

(−14,3) . (2,5) = −35,75; (−14,3) : (2,5) = −5,72;

(14,3) . (−2,5) = −35,75; (14,3) : (−2,5) = −5,72.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân hay, chi tiết khác:

  • Hoạt động khám phá 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: a) Thực hiện các phép tính sau: 12,3 + 5,67 = ?; 12,3 − 5,67 = ? ….

  • Thực hành 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính: a) 3,7 – 4,32; b) –5,5 + 90,67; c) ….

  • Vận dụng 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: – Chất béo: 0,3 g; ….

  • Hoạt động khám phá 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: a) Thực hiện các phép tính sau: 1,2 . 2,5; 125 : 0,25. b) ….

  • Thực hành 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 20,24 . 0,125; b) 6,24 : 0,125; ….

  • Vận dụng 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: – Đường: 12,1 g; ….

  • Thực hành 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) (−45,5) . 0,4; b) (−32,2) . (−0,5); ….

  • Hoạt động khám phá 4 trang 35 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh kết quả của các phép tính: a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1; b) ….

  • Thực hành 4 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí: a) 4,38 − 1,9 + 0,62; b) [(−100) ….

  • Vận dụng 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức ….

  • Thực hành 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí: a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7); ….

  • Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 32 − (−1,6); b) (−0,5) . 1,23; ….

  • Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện phép tính: a) (−8,4) . 3,2; b) 3,176 − (2,104 + 1,18); ….

  • Bài 3 trang 37 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí: a) (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6); b) 2,1 + 4,2 + ….

  • Bài 4 trang 37 Toán lớp 6 Tập 2: Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng ….

  • Bài 5 trang 37 Toán lớp 6 Tập 2: Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn ….

  • Bài 6 trang 37 Toán lớp 6 Tập 2: Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C ….

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 6 Chân trời sáng tạo

Rate this post



Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button