Học TậpLớp 6Toán 6 Kết nối tri thức

Toán 6 Bài 10 Kết nối tri thức: Số nguyên tố | Giải SGK Toán lớp 6

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố

Bạn đang xem: Toán 6 Bài 10 Kết nối tri thức: Số nguyên tố | Giải SGK Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 trang 38 Tập 1

Toán lớp 6 trang 38 Mở đầu: Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số bông hoa trong mỗi lọ nhỏ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn một bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5;… Nhưng nếu bỏ ra một bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ co 5 bông hoa.

Vậy số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không?

Lời giải:

Ta có: Các ước của 11 là: 1; 11

Các ước của 10 là: 1; 2; 5; 10

Do đó ta thấy số 11 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, còn số 10 thì có nhiều hơn 2 ước (cụ thể ở đây là 4 ước số tự nhiên).

Qua bài học này, ta sẽ biết được hai số 11 và 10 là khác nhau. Số 11 gọi là số nguyên tố và số 10 gọi là hợp số.

Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 1: Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

Số

Các ước

Số ước

2

1, 2

2

3

1, 3

2

4

1, 2, 4

3

5

1, 5

2

6

1, 2, 3, 6

4

7

1, 7

2

8

1, 2, 4, 8

4

9

1, 3, 9

3

10

1, 2, 5, 10

4

11

1, 11

2

Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 2: Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.

Lời giải:

Từ bảng 2.1 hoàn thành trên, ta có bảng sau:

Nhóm A gồm các số chỉ có hai ước:

2, 3, 5, 7, 11

Nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước:

4, 6, 8, 9, 10

Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động 3: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

a) Số 1 có bao nhiêu ước?

b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?

Lời giải:

a) Số 1 có 1 ước đó chính là 1.

b) Số 0 chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 vì số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Do đó số 0 có vô số ước.

Giải Toán lớp 6 trang 39 Tập 1

Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 1: Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

+) Với nhà màu vàng là số nguyên tố: 11, 2, 3, 5, 7.

+) Với nhà màu hồng là hợp số: 10, 4, 6, 8, 9.

Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 2: Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

a) 1 930 

b) 23.

Lời giải:

a) Số 1 930 có tận cùng là 0 nên nó chia hết cho 2 và 5. Do đó, ngoài hai ước là 1 và 1 930 nó còn có thêm ước là 2 và 5.

Vậy 1 930 là hợp số.

b) Số 23 chỉ có hai ước là 1 và 23 nên nó là số nguyên tố.

Toán lớp 6 trang 39 Thử thách nhỏ: Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

Ta có thể tra bảng số nguyên tố số tự nhiên nhỏ hơn 1 000

Tài liệu THCS Bình Chánh

+) Với bước đi đầu tiên thì Hà chỉ có thể đi theo 2 cách là: Ô 5 hoặc ô 7 vì cả 2 số đều là số nguyên tố.

Vậy Hà sẽ có thể đi như sau:

Cách 1: Hà  7  19 13 11 23 29 31 41 17 2 (phòng chiếu phim)

Cách 2: Hà  5  19 13 11 23 29 31 41 17 2 (phòng chiếu phim)

Giải Toán lớp 6 trang 40 Tập 1

Toán lớp 6 trang 40 Câu hỏi 1: Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4. 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Lời giải:

Vì 4 có 3 ước là: 1, 2, 4 nên 4 là hợp số.

Do đó trong phân tích 60 ra thừa số nguyên tố bạn Việt

cho kết quả 60 = 3 . 4. 5 là sai.

Sửa lại kết quả đúng là:

60 = 2 . 2 . 3. 5 = 22.3.5

Toán lớp 6 trang 40 Tranh luận: Bạn nào đúng nhỉ?

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

Vì người ta đã quy ước dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

Mà 7 chỉ có hai ước là 1 và 7. Do đó 7 là số nguyên tố nên số 7 phân tích ra thừa số nguyên tố là 7.

Vậy bạn Vuông xanh đúng.

Toán lớp 6 trang 40 Câu hỏi 2: Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải:

+) Vì 18 = 3 x 6 nên ở ? đầu tiên từ trên xuống là 6

+) Vì 6 = 2 x 3 nên ở ? cuối cùng là 3

Vậy:

Tài liệu THCS Bình Chánh

Giải Toán lớp 6 trang 41 Tập 1

Toán lớp 6 trang 41 Câu hỏi 3: Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên 

Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố (ảnh 1)

Lời giải:

+) Vì 30 : 2 = 15 nên ở ? đầu tiên từ trên xuống là 15

+) Vì 5 :  ? = 1

                ?  = 5 : 1 = 5 nên ? cuối cùng là 5

Vậy:

Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố (ảnh 1)

Toán lớp 6 trang 41 Luyện tập 3: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột:

a) 36                         

b) 105

Lời giải:

a) 36         

Tài liệu THCS Bình Chánh

Vậy 36=22.32

b) 105

Tài liệu THCS Bình Chánh

Vậy 105=3.5.7.

Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.17: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70, 115.

Lời giải:

+) 70 

Tài liệu THCS Bình Chánh

Vậy 70=2.5.7

+) 115

Tài liệu THCS Bình Chánh

Vậy 115=5.23

Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.18: Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:

120 = 2.3.4.5; 

102 = 2.51

Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?

Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Lời giải:

+) Với cách phân tích 120 = 2.3.4.5 ta thấy 4 là hợp số vì có 3 ước là: 1, 2, 4 nên kết quả của Nam là sai.

Sửa lại: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23.3.5

+) Với cách phân tích 102 = 2.51 ta thấy 51 là hợp số vì có 4 ước là: 1, 3, 17, 51 nên kết quả của Nam là sai.

Sửa lại: 102 = 2 . 3 . 17

Toán lớp 6 trang 41 Bài 2.19: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6

b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ

c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2

d) Mọi bội của 3 đều là hợp số

e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Lời giải:

a) Sai. Vì số 6 có 4 ước là 1; 2; 3; 6 nên 6 là hợp số.

b) Sai. Vì ví dụ hai số nguyên bất kì là: 2 và 3 nhưng tích 2 . 3 = 6 là số chẵn

c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số chẵn duy nhất

d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng 3 là số nguyên tố

e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng 2 là số nguyên tố.

Giải Toán lớp 6 trang 42 Tập 1

Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.20: Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:

89 ; 97 ; 125 ; 541 ; 2 013 ; 2 018

Lời giải:

+) Vì 89 chỉ có 2 ước là 1 và 89 nên 89 là số nguyên tố

+) Vì 97 chỉ có 2 ước là 1 và 97 nên 97 là số nguyên tố

+) Vì 125 có tận cùng là 5 nên 1255, nên ngoài 2 ước là 1 và 125 còn có thêm ước là 5. Do đó 125 là hợp số.

+) Vì 541 chỉ có 2 ước là 1 và 541 nên 541 là số nguyên tố

+) Vì 2 013 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 3 = 6 3 nên 2 0133 , vì thế ngoài 2 ước là 1 và 2 013 còn có thêm ước là 3. Do đó 2 013 là hợp số.

+) Vì 2 018 có chữ số tận cùng là 8 nên 20182 vì thế ngoài 2 ước là 1 và 2 018 còn có thêm ước là 2. Do đó 2 018 là hợp số.

Vậy: Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541

Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018.

Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.21: Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố:

A = 44.95

Lời giải:

A = 44.95

=4.4.4.4.9.9.9.9.9

=22.22.22.22.32.32.32.32.32

=22+2+2+2.32+2+2+2+2

=28.310

Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.22: Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

a)

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố (ảnh 1)

b)

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố (ảnh 1)

Lời giải:

a) +) Ta có 210 : 2 = 105                                      

105 : 3 = 35                                                    

35 : 5 = 7                                                            

7 : 7 = 1                                                  

Vậy:

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố (ảnh 1)

b)Ta có: 5 x 7 = 35

35 x 3 = 105

105 x 6 = 6

Vậy:

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố (ảnh 1)

Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.23: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Lời giải:

Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5

Vì cô giáo muốn chia lớp 30 học sinh thành các nhóm nên số nhóm là ước của 30

Ư(30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ta có bảng sau:

Số nhóm

Số người một nhóm

1

30 : 1 = 30

2

30 : 2 = 15

3

30 : 3 = 10

5

30 : 5 = 6

6

30 : 6 = 5

10

30 : 10 = 3

15

30 : 15 = 2

30

30 : 30 = 1

Do mỗi nhóm có nhiều hơn 1 người nên số người trong một nhóm là 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Vậy mỗi nhóm có thể có 2; 3; 5; 6; 10; 15 hoặc 30 người.

Toán lớp 6 trang 42 Bài 2.24: Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

Lời giải:

Ta có: 33 = 3 . 11

Vì xếp 33 chiến sĩ thành các hàng thì số hàng là ước của 33

Ư(33) = {1; 3; 11; 33}

Với số hàng là 1 thì số người mỗi hàng là: 33 : 1 = 33 (người)

Với số hàng là 3 thì số người mỗi hàng là: 33 : 3 = 11 (người)

Với số hàng là 11 thì số người mỗi hàng là: 33 : 11 = 3 (người)

Với số hàng là 33 thì số người mỗi hàng là: 33 : 33 = 1 (người)

Vậy có 4 cách cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng.

Bài giảng Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố – Kết nối tri thức

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung 

Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất 

Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất 

Luyện tập chung 

Bài tập cuối Chương 2

Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 10: Số nguyên tố

Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán 6 Kết nối tri thức

5/5 - (2 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button