Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Khởi động
Cùng bạn trao đổi về công dụng của các đồ vật dưới đây:
Bạn đang xem: Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hướng dẫn giải:
Em quan sát các đồ vật và trao đổi cùng các bạn.
Lời giải:
– Máy tính: tìm kiếm thông tin, giải trí,…
– Máy giặt: giặt quần áo.
– Nồi cơm điện: nấu cơm.
Bài đọc
RÔ-BỐT Ở QUANH TA
Năm 1920, rô-bốt xuất hiện lần đầu tiên trong vai nhân vật của một vở kịch viễn tưởng. Đó là nhân vật người máy, biết làm theo mệnh lệnh của con người. “Tuyệt quá! Nếu giao hết việc nặng nhọc, nguy hiểm cho rô-bốt thì chúng ta nhàn nhã bao nhiêu!”. Ai xem kịch cũng nghĩ thế. Rồi người ta bắt đầu nghiên cứu, chế tạo rô-bốt thật, thường có hình dạng như người, làm việc chẳng biết mệt mỏi, chẳng sợ nguy hiểm. Giờ đây, rô-bốt đã có thể di chuyển vật nặng, có thể chữa cháy, cứu nạn, thăm dò vũ trụ, khám phá đại dương,…
Rô-bốt còn được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng,… Dự báo, không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống.
(Theo Ngọc Thủy)
Từ ngữ:
– Viễn tưởng: tưởng tượng về những điều có trong tương lai xa xôi.
– Cứu nạn: cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm.
– Vũ trụ: khoảng không gian mênh mông chứa các thiên hà.
– Dự báo: báo trước những điều có nhiều khả năng sẽ xảy ra.
Câu 1
Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện lần đầu tiên khi nào?
Hướng dẫn giải:
Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên để tìm câu trả lời cho phù hợp.
Lời giải:
Nhân vật người máy xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch viễn tưởng năm 1920.
Câu 2
Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở kịch đem đến những thay đổi gì trong suy nghĩ và hành động của con người?
Hướng dẫn giải:
Em đọc kĩ văn bản để tìm câu trả lời cho phù hợp.
Lời giải:
Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở kịch khiến con người suy nghĩ rằng: “Tuyệt quá! Nếu giao hết việc nặng nhọc, nguy hiểm cho rô-bốt thì chúng ta nhàn nhã bao nhiêu!”. Rồi người ta bắt đầu nghiên cứu, chế tạo rô-bốt thật.
Câu 3
Bài đọc cho biết rô-bốt được con người chế tạo đã có khả năng làm những việc gì?
Hướng dẫn giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
– Rô-bốt đã có thể di chuyển vật nặng, có thể chữa cháy, cứu nạn, thăm dò vũ trụ, khám phá đại dương,…
– Rô-bốt còn được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng,…
Câu 4
Theo em, vì sao không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống?
Hướng dẫn giải:
Em dựa vào văn bản và suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống vì rô-bốt làm được tất cả những công việc mà con người có thể làm, rô-bốt làm không biết mệt, không sợ nguy hiểm và hiệu suất công việc cao.
Câu 5
Em mong muốn có một con rô-bốt như thế nào cho riêng mình?
Hướng dẫn giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên suy nghĩ của mình.
Lời giải:
– Em mong muốn có một con rô-bốt có thể làm việc nhà phụ giúp bố mẹ em, để bố mẹ đỡ vất vả.
– Em mong muốn có một con rô-bốt thông mình có thể cùng em học tập, vui chơi.
Nội dung
Bài đọc cho biết những thông tin về sự xuất hiện lần đầu tiên của rô-bốt, vai trò của rô-bốt trong cuộc sống, tương lai của rô-bốt,… |
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tiếng Việt lớp 3 – Kết nối tri thức
- Viết đoạn văn kể về một sự việc đã để lại cho em nhiều ấn tượng trong năm học vừa qua (23 mẫu)
- Viết đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất lớp 3 hay nhất (24 mẫu)
- Giới thiệu với bạn về một người làm nghề y mà em biết lớp 3 hay nhất (4 mẫu)
- Viết đoạn văn kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã tham gia hoặc chứng kiến (80 mẫu)
- Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường lớp 3 hay nhất (38 mẫu)
- Viết đoạn văn về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe lớp 3 hay nhất (36 mẫu)