Học TậpLớp 6

Tập hợp là gì? Cách giải bài toán về tập hợp

Mời các em theo dõi nội dung bài học về Tập hợp là gì? Cách giải bài toán về tập hợp do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt và hoàn thành tốt bài tập của mình.

Tập hợp là gì?

Tập hợp là một khái niệm thường gặp trong toán học và trong đời sống.

Khái niệm tập hợp bao gồm phần tử có chung một hoặc một vài tính chất nào đó.

Bạn đang xem: Tập hợp là gì? Cách giải bài toán về tập hợp

Ví dụ: “Tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 20”: Là tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn 2 tính chất vừa chia hết cho 3 và nhỏ hơn 20. Kí hiệu: Tập hợp được kí hiệu bằng chữ cái in hoa.Các phần tử được ghi trong hai dấu ngoặc nhọn {  }, cách nhau bởi dấu, hay ;Ví dụ: a là phần tử thuộc tập hợp X kí hiệu là a ∈ X b, Cách cho một tập hợp Một tập hợp có thể được xác định bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Vậy ta có thể xác định một tập hợp bằng 2 cách sau:

  • Liệt kê các phần tử : C = {phần tử}

Ví dụ: C = {4, 2, 1, 3}

  • Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
Tập hợp là gì?
Tập hợp là gì?

Kí hiệu và cách viết tập hợp

+ Tập hợp được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa, các phần tử được viết trong2 dấu {} và giữa các phầntử được ngăn cách bởi dấu “;”

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý

Phần tử thuộc tập hợp

+ Một phần tử a thuộc tập hợpA được kí hiệu a ∈ A

+ Một phần tử b không thuộc tập hợp A được kí hiệu b ∈ A

Cách cho một tập hợp

Có hai cách để viết một tập hợp. Đó là:

– Liệt kê các phần tử củatập hợp

– Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử

Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng kín đó, gọi là biểu đồ Ven.

Cách giải bài toán về tập hợp

Dạng 1. Viết một tập hợp cho trước

Phương pháp giải: Dùng một chữ cái in hoa và dấu ngoặc nhọn, ta có thể viết một tập hợp theo hai cách:

  • Liệt kê các phần tử của nó.
  • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Dạng 2. Sử dụng kí hiệu “∈”, “∉”

Phương pháp giải:

  • Kí hiệu ∈ đọc là “là phần tửcủa” hoặc “thuộc”.
  • Kí hiệu ∉ đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc”.
  • Nắm vững ý nghĩa của các kí hiệu đó

Dạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ

Phương pháp giải

Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó.

Cách giải bài toán về tập hợp
Cách giải bài toán về tập hợp

Bài tập về tập hợp (có đáp án)

Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

A. A = [0; 1; 2;3]

B. A = (0; 1; 2; 3.

C. A = 1; 2; 3

D. A = {0; 1; 2; 3}

Câu 2. Cho A gồm cácsố tự nhiên nhỏ hơn 5, tập A được viết như thế nào?

A. A= {1; 2; 3; 4}

B. A= {0; 1; 2; 3; 4}

C. A= {1; 2; 3; 4;5}

D. A= {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Câu 3. Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 6, tập B được viết nhưthế nào?

A. B= {x | x là số tự nhiên, x < 7}

B. B= { x | x là số tự nhiên, x < 6}

C. B= { x | x là số tự nhiên, x > 7}

D. B= { x | x là số tự nhiên, x > 6}

Câu 4. Cho M = { x | x là số tự nhiên, x chia hết cho 3}

A. 3 ∈ M

B. 13 ∈ M

C. 0 ∉ M

D. 2022 ∉ M

Câu 5. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B là:

A. C = {3; 4; 5}

B. C = {3}

C. C = {4}

D. C = {3; 4}

Đáp án:

Câu 1. D

Câu 2. B

Câu 3. D

Câu 4. A

Câu 5. D

Câu 6. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a. A = {0; 5; 10; 15; 20}

b. B = {1; 3; 5; 7; 9}

c. C = {1; 4;7; 10; 13; 16; 19}

d. D = {2; 6; 10; 14; 18; 22}.

Lời giải

Các tập hợp được viết bằng tính chất đặc trưng của các phần tử:

a. A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 21};

b. B = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 10}

c. C = {x | x là số tự nhiên chia 3 dư 1, 0 < x < 20}

d. D = { x | x là các số tự nhiên chia 4 dư 2, 0 < x < 23}.

Câu 7. Cho tập hợp B = {2; 4; 6; 8; 10; 12}.

a. Viết lại tập hợp B dưới dạng nêu tính chất đặc trưng của các phần tử.

b. Cho biết các phân tử 1, 6, 9, 14 có thuộc tập hợp B không?

Lời giải

a. B = { x |x là số tự nhiênchẵn, 0< x < 13}

b. Ta có: 1∈ B, 6 ∈ B, 9 ∈ B, 14 ∈ B

Câu 8. Nhìn vào các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, C, D.

Lời giải:

A = {8; 15}

B = {3;  a; m}

C = {vở}

D = {vở; bút; sách}

***

Trên đây là nội dung bài học Tập hợp là gì? Cách giải bài toán về tập hợp do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn và tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung bài học và từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình. Đồng thời luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt.

Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tập

5/5 - (3 bình chọn)


Cô Nguyễn Thanh Phương

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button