Toán 6 Bài 6 Kết nối tri thức: Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Giải SGK Toán lớp 6
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bạn đang xem: Toán 6 Bài 6 Kết nối tri thức: Lũy thừa với số mũ tự nhiên | Giải SGK Toán lớp 6
Giải Toán lớp 6 trang 22 Tập 1
Toán lớp 6 trang 22 Mở đầu: Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước.
Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?
Lời giải:
Quan sát hình ảnh bàn cờ vua sau:
Ta thấy bàn cờ vua có 64 ô.
Sau bài học về lũy thừa này, ta có:
Số thóc rải trên 64 ô bàn cờ là:
+ Ô thứ nhất: 1 hạt thóc hay 20 hạt thóc
+ Ô thứ hai: 2 hạt thóc hay 21 hạt thóc
+ Ô thứ ba: 4 hạt thóc hay 4 = 2 . 2 = 22 hạt thóc
+ Ô thứ tư: 8 hạt thóc hay 8 = 2 . 2 . 2 = 23 hạt thóc
+ Tương tự đến ô thứ 5: 24 hạt thóc
+ Ô thứ 6 là: 25 hạt thóc
….
+ Ô thứ 64 là: 263 hạt thóc
Tổng số hạt thóc trên 64 ô bàn cờ là:
S = 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + …. + 263
Người ta đã tính được S = 264 – 1 (hạt thóc) (sau này lên lớp trên các em sẽ được học cách tính) và toàn bộ khối lượng thóc này nặng tới 369 tỉ tấn. Một con số khổng lồ.
Vậy nhà vua chắc chắn không đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó.
Toán lớp 6 trang 22 Hoạt động 1: Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?
Lời giải:
Từ bảng số liệu trên ta có số hạt thóc ở ô thứ 6, 7, 8 như sau:
6 |
2 . 2. 2 . 2 . 2 |
32 |
7 |
2 . 2. 2 . 2 . 2 . 2 |
64 |
8 |
2 . 2. 2 . 2 . 2 . 2 . 2 |
128 |
Vậy để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.
Giải Toán lớp 6 trang 23 Tập 1
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 1: Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
+) Với a = 1 thì
+) Với a = 2 thì
+) Với a = 3 thì
+) Với a = 4 thì
+) Với a = 5 thì
+) Với a = 6 thì
+) Với a = 7 thì
+) Với a = 8 thì
+) Với a = 9 thì
+) Với a = 10 thì
Ta có bảng sau:
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
4 |
9 |
16 |
25 |
36 |
49 |
64 |
81 |
100 |
Toán lớp 6 trang 23 Vận dụng: (1). Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.
(2). Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu:
4 257 = 4. + 2. +5.10+7
Lời giải:
(1). Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:
2.2.2.2.2.2 = = 64
(2). a) 23 197 = 2. + 3. + 1. + 9.10 + 7
b) 203 184 = 2. + 0. + 3. + 1. + 8.10 + 4
Toán lớp 6 trang 23 Hoạt động 2: a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a)
Lời giải:
a)
b) Ta thấy 2 + 3 = 5
Nên ta có nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.
Toán lớp 6 trang 23 Luyện tập 2: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
b)
c) .
Giải Toán lớp 6 trang 24 Tập 1
Toán lớp 6 trang 24 Hoạt động 3: a) Giải thích vì sao có thể viết
b) Sử dụng câu a) để suy ra . Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.
c) Viết thương của phép chia dưới dạng lũy thừa của 10.
Lời giải:
a) Ta có: nên có thể viết
b) Ta có nên
Ta thấy 5 – 3 = 2
Nên ta có nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.
c) Ta nhận thấy nên .
Toán lớp 6 trang 24 Luyện tập 3: Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.36: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9
b) 10 . 10 . 10 . 10
c) 5 . 5 . 5 . 25
d) a . a . a . a . a . a
Lời giải:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 =
b) 10 . 10 . 10 . 10 =
c) 5 . 5 . 5 . 25
= 5 . 5 . 5 . 5 . 5 =
d) a . a . a . a . a . a =
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.37: Hoàn thành bảng sau vào vở:
Lũy thừa |
Cơ số |
Số mũ |
Giá trị của lũy thừa |
? |
? |
? |
|
? |
3 |
5 |
? |
? |
2 |
? |
128 |
Lời giải:
+) Ta có 43 là lũy thừa với cơ số là 4 và số mũ là 3
43 = 4 . 4 . 4 = 16 . 4 = 64
+) Cơ số là 3, số mũ là 5 ta có lũy thừa là 35
35 = 3 . 3 . 3 . 3 . 3 = 9 . 3 . 3 . 3
= 27 . 3 . 3 = 81 . 3 = 243
+) Với cơ số là 2 thì ta phân tích 128 thành tích của các số 2, ta được:
128 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 27
Vậy ta cần điền các số vào bảng như sau:
Lũy thừa |
Cơ số |
Số mũ |
Giá trị của lũy thừa |
4 |
3 |
64 |
|
3 |
5 |
243 |
|
2 |
7 |
128 |
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.38: Tính:
a) ;
b) ;
c)
d)
Lời giải:
a) = 4.2.2.2
= 8.2.2 = 16.2 = 32
b)
c)
= 1 000 000 000.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.39: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa
của 10: 215; 902; 2 020; 883 001.
Lời giải:
+) 215 = 2. + 1. + 5
+) 902 = 9. + 0. + 2
+) 2 020 = 2. + 0. + 2. + 0
+) 883 001 = 8. + 8. + 3. + 0. + 0. + 1
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.40: Tính . Từ đó hãy dự đoán kết quả của .
Lời giải:
+)
+)
Dự đoán
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.41: Biết . Tính và .
Lời giải:
Biết
Ta có:
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.42: Tính:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.43: Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = .
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:
a) 1 + 3 + 5 + 7;
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.
Lời giải:
a) Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 = 16
b) Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25
= .
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.44: Trái Đất có khối lượng khoảng 60. tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Lời giải:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:
(60. ) : ( 6. (giây)
Vậy Mặt Trời cần giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1.45: Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25. tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 3 600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
25. . 3 600 = 3 600. 25.
=
= 9. (tế bào)
Vậy mỗi giờ có 9. tế bào hồng cầu được tạo ra.
Bài giảng Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Kết nối tri thức
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Luyện tập chung
Bài tập cuối chương 1
Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Bài 9: Dấu hiệu chia hết
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Toán 6 Kết nối tri thức
- Tưởng tượng em ở trong phòng khách của một tàu ngầm và tàu đang lặn xuống đáy biển, dưới mặt nước năm mươi mét. Hãy ghi lại những hình dung của em về cảnh vật trong không gian đó (5 mẫu)
- Có ý kiến cho rằng việc nuôi chó mèo trong nhà không những không có tác dụng gì mà còn rất mất vệ sinh. Em có tán thành suy nghĩ này không? Hãy nêu ý kiến của em và nêu ra những lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến ấy (10 mẫu)
- Giới thiệu một nhân vật có tấm lòng nhân hậu trong các văn bản truyện đã học ở sách Ngữ văn 6, tập 2 và nêu lí do em thích nhân vật này (8 mẫu)
- Vì sao cuối học kì 1, lớp em được tuyên dương và khen thưởng là lớp đứng đầu khối 6?
- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 dòng nói về cảm xúc của em khi xem một buổi biểu diễn văn nghệ hoặc một cuộc thi thể thao (24 mẫu)
- Viết đoạn văn (khoảng 4-6 dòng) tóm tắt nội dung truyện Nắng trưa bồi hồi lớp 6 (20 mẫu)