Lịch Sử 10 Bài 8 Chân trời sáng tạo: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại | Soạn Lịch sử 10
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại
I. Cơ sở hình thành
Bạn đang xem: Lịch Sử 10 Bài 8 Chân trời sáng tạo: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại | Soạn Lịch sử 10
Câu hỏi trang 45 Lịch Sử 10: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự ra đời của nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
Trả lời:
– Nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ:
+ Ấn Độ là bán đảo lớn nằm ở Nam Á, ba mặt giáp biển
+ Phía bắc là khu cực đồi núi; đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng; khu vực phía Nam có cao nguyên Đê-can
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
– Tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành văn minh Ấn Độ cổ đại
+ Lãnh thổ Ấn Độ được bao bọc bởi đại dương và núi cao hiểm trở do đó: cư dân Ấn Độ thời cổ đại đã hạn chế được sự dòm ngó của các thế lực ngoại bang, góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống.
– Các dòng sông lớn có vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào, nguồn thủy sản phong phú.
+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực.
+ Sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ, vì họ cho rằng: Các dòng sông này từ trên trời đổ xuống, nước của các dòng sông này có khả năng thanh lọc tâm hồn và rửa trôi mọi tội lỗi của con người.
+ Sông lớn và các đồng bằng phù sa màu mỡ đã: thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu hỏi trang 45 Lịch Sử 10: Theo em, điều gì làm nên sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ?
Trả lời:
– Sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ được tạo nên trong quá trình: các tộc người ngoại bang xâm nhập vào lãnh thổ Ấn Độ và sự cộng huyết, hòa huyết giữa các tộc người. Cụ thể là:
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,… cũng đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người
Câu hỏi trang 46 Lịch Sử 10: Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại?
Trả lời:
– Nông nghiệp:
+ Từ thời cổ đại, ở Ấn Độ đã phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác (sử dụng cày, sức kéo) và hệ thống thuỷ lợi (đào mương, đáp đập).
+ Cư dân biết trồng nhiều loại cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,…) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
– Thủ công nghiệp sớm xuất hiện với các nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,…
– Thương mại:
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường.
+ Thương nhân Ấn Độ ngay từ thời cổ – trung đại đã nổi tiếng giỏi buôn bán ở các thị trường châu Á và phương Tây.
+ Các mặt hàng nổi tiếng là: nông sản, hương liệu, sản phẩm thủ công,…
Câu hỏi trang 46 Lịch Sử 10: Trình bày bối cảnh chính trị – xã hội của văn minh Ấn Độ cổ – trung đại?
Trả lời:
– Vào thiên niên kỉ III TCN, ở Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và thành lũy kiên cố (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp- pa).
– Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN là thời kì văn minh sông Hằng của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.
– Trong khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
– Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
– Thời trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
Câu hỏi 1 trang 47 Lịch Sử 10: Dựa vào Hình 8.8, em hãy tìm hiểu và cho biết quốc gia nào ở Đông Nam Á kế thừa chữ viết từ Ấn Độ?
Trả lời:
– Những quốc gia ở Đông Nam Á có sự kế thừa chữ viết Ấn Độ là:
+ Chăm-pa (lãnh thổ của vương quốc Chăm-pa xưa thuộc khu vực Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay)
+ Campuchia
+ Thái Lan.
Câu hỏi 2 trang 47 Lịch Sử 10: Theo em, giá trị to lớn của hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ cổ đại là gì?
Trả lời:
– Giá trị của hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na:
+ Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại.
+ Ra-ma-y-a-na nói về mới tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.
+ Hai bộ sử thi này thể hiện trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của cư dân Ấn Độ cổ đại; đồng thời, có ảnh hưởng lớn đến văn học của nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Câu hỏi 1 trang 48 Lịch Sử 10: Hãy nêu cơ sở ra đời Bà La Môn giáo ở Ấn Độ cổ đại?
Trả lời:
– Bà La Môn giáo là tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN, giáo lí chủ yếu là dựa theo bộ kinh Vê-đa.
– Bà La Môn giáo thờ các vị thần tối cao là Bra-ma (thần sáng tạo), Visnu (thần Bảo vệ), Siva (thần hủy diệt). Tư tưởng của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.
Câu hỏi 2 trang 48 Lịch Sử 10: Theo em, vì sao Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước châu Á?
Trả lời:
– Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước châu Á, vì:
+ Đạo Phật chủ trương bình đẳng giữa mọi chúng sinh; tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện => hướng con người tới tính thiện, lòng nhân ái, yêu thương.
+ Đạo Phật chỉ ra nguyên nhân của nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “bát chính đạo” và luật nhân – quả => trong bối cảnh thực tế cuộc sống còn nhiều khó khăn,cư dân có nguyện vọng tìm con đường giải thoát về tinh thần. Bởi vậy, việc lí giải về nguyên nhân của khổ đau và chỉ ra con đường giải thoát trong Đạo Phật được đông đảo nhân dân châu Á tin theo.
+ Nghi thức thờ cúng trong Phật giáo đơn giản, không phức tạp nên dễ dàng phù hợp với đông đảo người dân.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Câu hỏi trang 49 Lịch Sử 10: Tại sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo?
Trả lời:
– Nhệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo vì: tôn giáo ra đời từ rất sớm, gắn liền với đời sống dân dân, đặc biệt các vua sùng bái tôn giáo, nên cho xây dựng các công trình kiến trúc tôn giáo.
Câu hỏi trang 50 Lịch Sử 10: Những thành tựu nào về khoa học, kĩ thuật của người Ấn độ đánh dấu sự phát triển nền khoa học của nhân loại?
Trả lời:
– Thành tựu về Thiên văn học:
+ Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm thêm một tháng nhuận.
+ Người Ấn Độ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ.
– Thành tựu về toán học:
+ Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0.
+ Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
+ Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,…
– Thành tựu về Vật lí: người Ấn Độ nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.
– Thành tựu về Hóa học: Hoá học ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề thủ công như nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..
– Thành tựu về Y học: các thầy thuốc Ấn Độ đã biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,…
=> Các thành tựu về: thiên văn học; toán học; vật lí; hóa học và y học của Ấn Độ đã đánh dấu sự phát triển nền khoa học của nhân loại.
Luyện tập và Vận dụng (trang 51)
Luyện tập 1 trang 51 Lịch Sử 10: Trình bày những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ. Theo em, cơ sở nào quan trọng nhất?
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ:
– Điều kiện tự nhiên
+ Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba một giáp biển.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
+ Phía bắc là khu vực đồi núi. Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng. Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can.
– Dân cư
+ Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn (họ còn được gọi là người Ha-rap-pan).
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,… cũng đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người.
– Điều kiện kinh tế
+ Phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác và hệ thống thuỷ lợi.
+ Thủ công nghiệp sớm xuất hiện với các nghề: luyện kim, gốm, chế biến hương liệu,…
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường…
– Tình hình chính trị – xã hội
+ Thiên niên kỉ III TCN, ở Ấn Độ đã hình thành nhà nước.
+ Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN là thời kì văn minh sông Hằng.
+ Thế kỉ VI TCN – IV, các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
+ Từ thế kỉ IV chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
+ Giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
Yêu cầu số 2: Cơ sở quan trong nhất
– Điều kiện tự nhiên là cơ sở quan trọng nhất hình thành nền văn minh Ấn Độ. Vì:
+ Điều kiện tự nhiên có tác động, thuận lợi cho việc quần tụ dân cư; sự phát triển, giao lưu kinh tế – văn hóa;
+ Điều kiện tự nhiên cũng góp phần thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại và cũng là một nhân tố góp phần hình thành nên chế độ chuyên chế ở Ấn Độ.
Luyện tập 2 trang 51 Lịch Sử 10: Nền văn minh Ấn Độ có những thành tựu nào nổi bật? Trong những thành tựu ấy, em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
Trả lời:
– Thời cổ – trung đại, cư dân Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực: chữ viết, văn học, khoa học tự nhiên, tôn giáo, nghệ thuật…
– Em ấn tượng nhất với thành tựu về tôn giáo của Ấn Độ, vì:
+ Sự ra đời và phát triển của các tôn giáo đã phản ánh sự phát triển cao về tư duy của cư dân Ấn Độ.
+ Các tôn giáo có ảnh hưởng mạnh mẽ, trên nhiều mặt đời sống của cư dân; đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nhiều lĩnh vực văn minh khác, như: kiến trúc – điêu khắc, văn học…
+ Các tôn giáo của Ấn Độ được truyền bá ra nhiều nước trên thế giới, cho đến hiện nay: Phật giáo và Ấn Độ giáo cũng là 2 trong những tôn giáo có số lượng tín đồ đông đảo nhất trên thế giới.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Vận dụng 1 trang 51 Lịch Sử 10: Nếu được đến Ấn Độ du lịch, em mong muốn tham quan di sản văn hóa nào nhất? Vì sao?
Trả lời:
– Nếu được đến Ấn Độ du lịch, em mong muốn tham quan: Lăng Ta-giơ Ma-han.
– Giải thích:
+ Lăng do Hoàng đế Sha Gia-han xây dựng cho người vợ yêu quý của mình – Hoàng hậu Mum-ta Ma-han.
+ Lăng được xây dựng bằng đá cẩm thạch trắng, chóp nhọn dát vàng.
+ Trong lăng có hai mộ là của vua và hoàng hậu. Có người đã từng nói: “Nếu thời gian có làm sụp đổ tất cả các công trình kiến trúc trên thế giới, xin hãy giữ lại Ta-giơ Ma-han vì đó là minh chứng cho tình yêu vĩnh cửu của nhân loại”.
+ Công trình được UNESCO ghi danh vào danh sách di sản văn hóa thế giới.
+ Công trình này đã ghi lại dấu ấn về thời kì vàng son của nền văn minh Ấn Độ rực rỡ và cổ xưa.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Vận dụng 2 trang 51 Lịch Sử 10: Thực hiện dự án Hành trình kết nối di sản: Em hãy lựa chọn một di sản văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ và trình bày những giá trị đặc sắc của di sản đó?
Trả lời:
– Di sản văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ: Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
– Giá trị đặc sắc của Thánh địa Mỹ Sơn:
+ Thánh địa Mỹ Sơn toạ lạc ở một thung lũng hẹp thuộc tỉnh Quảng Nam. Đây là tổ hợp nhiều đền đài được các vua Chăm xây dựng từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV bằng gạch, đá và chất kết dính đặc biệt.
+ Thánh địa là nơi tổ chức cúng tế và là nơi tập trung lăng mộ của các vị hoàng thân.
+ Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn được UNESCO ghi danh vào Danh sách Di sản văn hoá thế giới (năm 1999) với tiêu chí là điển hình nổi bật về sự giao lưu và hội nhập văn hoá; phản ánh tiến trình phát triển của lịch sử văn hoá Chăm-pa trong lịch sử Đông Nam Á.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ – trung đại
Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại
Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ – trung đại
Bài 9: Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
Bài 10: Văn minh Tây Âu thời phục hưng
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lịch Sử 10 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử | Soạn Lịch sử 10
- Lịch Sử 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo: Tri thức lịch sử và cuộc sống | Soạn Lịch sử 10
- Lịch Sử 10 Bài 3 Chân trời sáng tạo: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác | Soạn Lịch sử 10
- Lịch Sử 10 Bài 4 Chân trời sáng tạo: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại | Soạn Lịch sử 10
- Lịch Sử 10 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ – trung đại | Soạn Lịch sử 10
- Lịch Sử 10 Bài 6 Chân trời sáng tạo: Văn minh Ai Cập cổ đại | Soạn Lịch sử 10