Học TậpLớp 7Toán 7 Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Kết nối tri thức: Luyện tập chung trang 10

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải bài tập Toán 7: Luyện tập chung trang 10 

Giải Toán 7 trang 10 Tập 2

Bạn đang xem: Giải Toán 7 Kết nối tri thức: Luyện tập chung trang 10

Bài 6.11 trang 10 Toán 7 Tập 2:

Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x; y ≠ 0).

Lời giải:

Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức 3x = 4y là:

x4=y3;xy=43;4x=3y;34=yx.

Vậy ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức từ đẳng thức đã cho.

Bài 6.12 trang 10 Toán 7 Tập 2: 

Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 5; 10; 25; 50.

Lời giải:

Ta xét thấy chỉ lập được một đẳng thức 5 . 50 = 25 . 10 từ bốn số đã cho.

Do đó, các tỉ lệ thức có thể lập từ bốn số đã cho là:

510=2550;5010=255;105=5025;1050=525.

Vậy ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức từ bốn số đã cho.

Bài 6.13 trang 10 Toán 7 Tập 2:

Tìm x và y, biết:

a) xy=53 và x + y = 16;

b) xy=94 và x – y = –15.

Lời giải:

a) xy=53 và x + y = 16

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

xy=53 suy ra x5=y3

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=y3=x+y5+3=168=2

Với x5=2 thì x = 2 . 5 = 10;

Với y3=2 thì y = 2 . 3 = 6.

Vậy x = 10; y = 6.

b) xy=94 và x – y = –15

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

xy=94 suy ra x9=y4

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x9=y4=xy94=155=3

Với x9=3 thì x = (–3).9 = –27;

Với y4=3 thì y = (–3).4 = –12.

Vậy x = –27; y = –12.

Bài 6.14 trang 10 Toán 7 Tập 2: 

Tỉ số của số học sinh của hai 7A và 7B là 0,95. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết số học sinh của một lớp nhiều hơn lớp kia là 2 em?

Lời giải:

Gọi số học sinh của 7A là x (học sinh); số học sinh của 7B là y (học sinh);

Vì tỉ số học sinh của hai 7A và 7B là 0,95 nên xy=0,95=1920 hay x19=y20.

Từ tỉ lệ thức ta có thể thấy x < y. Do đó, số học sinh 7B sẽ nhiều hơn số học sinh 7A là 2 em hay y – x = 2.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

x19=y20=yx2019=21=2

Do đó, x19=2 nên x = 2 . 19 = 38;

            y20=2 nên y = 2 . 20 = 40 .

Vậy 7A có 38 học sinh; 7B có 40 học sinh.

Bài 6.15 trang 10 Toán 7 Tập 2: 

Người ta định làm một con đường trong 15 ngày. Một đội công nhân 45 người làm trong 10 ngày mới được một nửa công việc. Hỏi phải bổ sung thêm bao nhiêu người nữa để có thể hoàn thành công việc đúng hạn (biết năng suất lao động của mỗi người như nhau)?

Lời giải:

Vì ban đầu đội có 45 người thì làm 10 ngày xong nửa công việc nên để hoàn thành đúng công việc đó trong thời gian dự định thì đội đó cần hoàn thành trong 5 ngày còn lại.

Công việc còn lại là nửa công việc ban đầu mà thời gian lại chỉ bằng nửa thời gian ban đầu nên số người công nhân phải tăng lên gấp đôi.

Số công nhân để hoàn thành nửa công việc trong 5 ngày là:

45 . 2 = 90 (công nhân)

Số công nhân cần bổ sung thêm để hoàn thành công việc đúng thời gian là:

90 – 45 = 45 (công nhân)

Vậy số công nhân cần bổ sung thêm là 45 công nhân.

Bài 6.16 trang 10 Toán 7 Tập 2: 

Tìm ba số x, y, z, biết rằng: x2=y3=z4 và x + 2y – 3z = –12.

Lời giải:

Ta có: x2=y3=z4. Suy ra, x2=2y6=3z12.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=2y6=3z12=x+2y3z2+612=124=3

Khi đó, x2=3 nên x = 3.2 = 6;

            2y6=3 nên y = 3.62=9;

             3z12=3 nên z = 3.123=12.

Vậy x = 6; y = 9; z = 12.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 7 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Luyện tập chung trang 20

Bài tập cuối chương 6

Bài 24: Biểu thức đại số

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Giải Toán 7 Kết nối tri thức

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button