Học TậpLớp 7Toán 7 Kết nối tri thức

Toán 7 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 4 trang 87

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 trang 87 

Giải Toán 7 trang 87 Tập 1

Bạn đang xem: Toán 7 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 4 trang 87

Bài 4.33 trang 87 Toán 7 Tập 1: Tính các số đo x, y trong các tam giác dưới đây (H.4.75).

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải: 

+)

Tài liệu THCS Bình Chánh

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có: x + (x + 10°) + (x + 20°) = 180°.

Suy ra x + x + 10° + x + 20° = 180°.

3.x + 30° = 180°.

3.x = 180° – 30°

3.x = 150°

x = 50°

Vậy x = 50°.

+)

Tài liệu THCS Bình Chánh

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có: y + 2y + 60° = 180°.

Suy ra 3.y + 60° = 180°

3.y = 120°

y = 40°

Vậy y = 40°. 

Bài 4.34 trang 87 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.76, có AM = BM, AN = BN. Chứng minh rằng MAN^=MBN^.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải: 

GT

AM = BM, AN = BN.

KL

MAN^=MBN^.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Xét tam giác AMN và tam giác BMN có:

AM = BM (theo giả thiết);

MN là cạnh chung;

AN = BN (theo giả thiết).

Vậy ΔAMN=ΔBMN (c.c.c).

Suy ra MAN^=MBN^ (hai góc tương ứng). 

Bài 4.35 trang 87 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.77, có AO = BO, OAM^=OBN^. Chứng minh rằng AM = BN.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải: 

GT

AO = BO, OAM^=OBN^.

KL

AM = BN.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Xét tam giác OAM và tam giác OBN có:

OAM^=OBN^ (theo giả thiết);

OA = OB (theo giả thiết);

MON^ là góc chung.

Vậy ΔOAM=ΔOBN (g.c.g).

Suy ra AM = BN (hai cạnh tương ứng). 

Bài 4.36 trang 87 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.78, ta có AN = BM, BAN^=ABM^. Chứng minh rằng BAM^=ABN^.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Lời giải: 

GT

AN = BM, BAN^=ABM^.

KL

BAM^=ABN^.

Tài liệu THCS Bình Chánh

Xét tam giác ABN và tam giác BAM có:

AN = BM (theo giả thiết);

BAN^=ABM^ (theo giả thiết);

AB là cạnh chung.

Vậy ΔABN=ΔBAM (c.g.c).

Suy ra ABN^=BAM^ (hai góc tương ứng).

Bài 4.37 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho M, N là hai điểm phân biệt nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB sao cho AM = AN. Chứng minh rằng MB = NB và góc AMB bằng góc ANB.

Lời giải: 

 

GT

M, N thuộc đường trung trực của AB

AM = AN

KL

MB = NB

AMB^=ANB^

Tài liệu THCS Bình Chánh

M và N là hai điểm phân biệt nằm trên đường trung trực của AB với AM = AN nên M và N có vị trí như hình vẽ trên.

Gọi O là giao điểm của AB và MN, d là đường trung trực của AB nên dAB tại trung điểm O của AB.

Xét tam giác OAM (vuông tại O) và tam giác OAN (vuông tại O) có:

OA là cạnh chung;

AM = AN (theo giả thiết).

Vậy ΔOAM=ΔOAN (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra OM = ON (hai cạnh tương ứng) và AMO^=ANO^ (hai góc tương ứng).

Xét tam giác OBM (vuông tại O) và tam giác OBN (vuông tại O) có:

OB là cạnh chung;

OM = ON (chứng minh trên).

Vậy ΔOBM=ΔOBN (hai cạnh góc vuông).

Suy ra MB = NB (hai cạnh tương ứng) và BMO^=BNO^ (hai góc tương ứng).

Ta có AMO^=ANO^ (chứng minh trên) và BMO^=BNO^ (chứng minh trên) nên AMO^+BMO^=ANO^+BNO^.

AMB^=AMO^+BMO^ và ANB^=ANO^+BNO^.

Suy ra AMB^=ANB^. 

Bài 4.38 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A có A^=120°. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh rằng:

a) ΔBAM=ΔCAN;

b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.

Lời giải: 

GT

ΔABC cân tại A, A^=120°;

M,NBC;MAAB,NAAC. 

KL

a) ΔBAM=ΔCAN;

b) Tam giác ANB cân tại N, tam giác AMC cân tại M.

Tài liệu THCS Bình Chánh

a) Tam giác ABC cân tại A (theo giả thiết) nên AB = AC và B^=C^.

MAAB tại A (theo giả thiết) nên BAM^=90°; NAAC tại A (theo giả thiết) nên NAC^=90°;

Xét tam giác BAM (vuông tại A) và tam giác CAN (vuông tại A) có:

AB = AC (chứng minh trên);

B^=C^ (chứng minh trên).

Vậy ΔBAM=ΔCAN (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

b) Trong tam giác ABC có A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra B^+C^=180°A^.

A^=120° (theo giả thiết) và B^=C^ (chứng minh trên).

Do đó B^+B^=180°120°

2B^=60° 

B^=30° 

Khi đó B^=C^=30°.        (1)

Ta có: BAM^<BAC^ (do 90° < 120°) nên tia AM nằm giữa hai tia AB và AC.

Do đó BAC^=BAM^+MAC^.

Suy ra MAC^=BAC^BAM^=120°90°=30°.   

Vậy MAC^=30°.            (2)

Tương tự ta cũng có BAC^=BAN^+NAC^.

Suy ra BAN^=BAC^NAC^=120°90°=30°. 

Vậy BAN^=30°.            (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: B^=C^=MAC^=BAN^=30°.

Do đó tam giác ABN cân tại N (do B^=BAN^);

Và tam giác ACM cân tại M (do C^=MAC^). 

Bài 4.39 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=60°. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho CAM^=30°. Chứng minh rằng:

a) Tam giác CAM cân tại M;

b) Tam giác BAM là tam giác đều;

c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Lời giải: 

GT

ΔABC vuông tại A, B^=60°;

MBC, CAM^=30°.

KL

a) Tam giác CAM cân tại M;

b) Tam giác BAM là tam giác đều;

c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Tài liệu THCS Bình Chánh

a) Tam giác ABC vuông tại A (theo giả thiết) nên hai góc nhọn phụ nhau, do đó B^+C^=90°.

Suy ra C^=90°B^ 

Mà  B^=60° nên C^=90°60°=30° 

Xét tam giác CAM có CAM^=C^=30° nên tam giác CAM là tam giác cân tại M.

b) Ta có CAM^<CAB^ (do 30° < 90°) nên tia AM nằm giữa hai tia AB và AC.

Khi đó CAB^=CAM^+MAB^.

Suy ra MAB^=CAB^CAM^=90°30°=60°.

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác cho tam giác BAM có: MAB^+B^+AMB^=180°.

Suy ra AMB^=180°B^MAB^. 

AMB^=180°60°60°=60°.

Khi đó AMB^=B^=MAB^=60°.

Suy ra tam giác BAM là tam giác đều.

c) Tam giác AMC cân tại M (chứng minh câu a) nên MA = MC (định nghĩa tam giác cân).

Tam giác BAM là tam giác đều (chứng minh câu b) nên MA = MB (định nghĩa tam giác đều).

Suy ra MB = MC (= MA).

Mà M nằm trên cạnh BC (theo giả thiết)

Do đó M là trung điểm của BC. 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 17: Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng

Luyện tập chung

Bài tập cuối chương 5

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Giải Toán 7 Kết nối tri thức

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button