Học TậpLớp 9

Trọn bộ công thức tiếng anh lớp 9 đầy đủ nhất

Mời các em theo dõi nội dung bài học về Trọn bộ công thức tiếng anh lớp 9 đầy đủ nhất do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt và hoàn thành tốt bài tập của mình.

Trọn bộ công thức tiếng anh lớp 9

Trọn bộ công thức tiếng anh lớp 9
Trọn bộ công thức tiếng anh lớp 9

Các thì trong tiếng anh

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn dùng để thể hiện một điều gì đó luôn đúng và mọi người coi đó là hiển nhiên hoặc hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục hoặc khả năng.

Công thức:

Bạn đang xem: Trọn bộ công thức tiếng anh lớp 9 đầy đủ nhất

Đối với động từ thường:

  • Khẳng định: S + V(s,es) + O
  • Phủ định: S + do/does + not + V + O
  • Nghi vấn: Do/does + S + V + O?

Đối với động từ tobe:

  • Khẳng định: S + is/are/am + O
  • Phủ định: S + is/are/am + not + O
  • Nghi vấn: Is/Are/Am + S + O?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về những sự việc, hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói, và hành động, sự việc đó vẫn chưa chấm dứt.

Công thức:

  • Khẳng định: S + is/are/am + V-ing
  • Phủ định: S + is/are/am + not + V-ing
  • Nghi vấn: Is/Are/Am + S + V-ing?

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục xảy ra cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
  • Phủ định: S + have/has + not + V3/Ved + O
  • Nghi vấn: Have/Has + S + V3/Ved?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói về sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có khả năng sẽ kéo dài đến tương lai. Hoặc một sự việc, hành động đã chấm dứt trong quá khứ nhưng ảnh hưởng của nó vẫn còn lưu lại ở hiện tại.

Công thức:

  • Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
  • Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Đây là nội dung không thể thiếu trong lý thuyết tiếng Anh 9.

Công thức:

Đối với động từ thường:

  • Khẳng định: S + V2/-ed + O
  • Phủ định: S + didn’t + V + O
  • Nghi vấn : Did + S + V + O?

Đối với động từ tobe:

  • Khẳng định: S + was/were + O
  • Phủ định: S + was/were + not + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S + O?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing + O
  • Phủ định: S + was/were + not + V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/were + S + V-ing + O?

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành dùng để nói về một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ.

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + V3/ed + O
  • Phủ định: S + hadn’t + V3/ed + O
  • Nghi vấn : Had + S + V3/Ved + O?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc bắt đầu và diễn ra trong quá khứ. Tuy nhiên hành động ấy chấm dứt trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

  • Khẳng định: S + had been + V-ing + O
  • Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing + O
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Thì tương lai đơn (Simple Future)

Định nghĩa: Thì tương lai đơn được dùng để nói về kế hoạch, dự định trong tương lai. Tuy nhiên đây là kế hoạch dự định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall/ + V + O
  • Phủ định: S + will/shall + not + V + O
  • Nghi vấn: Will/shall + S + V + O?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
  • Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành dùng để nói một hành động, sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ed
  • Nghi vấn: Shall/Will + S + have + V3/ed?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc sẽ diễn ra và kéo dài đến trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall + have been + V-ing
  • Phủ định: S + will/shall + not + have been + V-ing
  • Nghi vấn: Will/Shall + S + have been + V-ing?

Phân biệt các từ loại trong tiếng Anh

Trong phần này IELTS LangGo sẽ tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 về từ loại – nội dung trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 gồm:

Danh từ (Noun)

Định nghĩa: Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ người, vật, địa điểm, khái niệm.

Vai trò:

Danh từ đóng vai trò chính là làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

  • My mother is drinking wine. (Mẹ tôi đang uống rượu.)
  • David and Janet have traveled to almost all countries in the world. (David và Janet đã đi du lịch đến hầu hết các nước trên thế giới.)

Bên cạnh đó, danh từ cũng có thể làm tân ngữ hoặc bổ ngữ cho chủ ngữ.

Ví dụ:

  • My daughter wants some cookies. (Con gái tôi muốn một vài cái bánh quy.)
  • Her friends prepared enough food for everyone. (Bạn cô ấy chuẩn bị đủ thức ăn cho tất cả mọi người.)

Đại từ (Pronoun)

Định nghĩa: Đại từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ trong câu, nhằm tránh lặp đi lặp lại từ ấy quá nhiều lần.

Có tổng cộng 8 loại đại từ trong tiếng Anh như sau:

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): chỉ một đối tượng cụ thể (người hoặc vật)

Ví dụ: She is going to study abroad. (Cô ấy chuẩn bị đi du học.)

2. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns): dùng khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động và cũng tự nhận kết quả của hành động đó.

→ Ví dụ: My brother wants to finish his homework by himself. (Anh trai tôi muốn tự mình làm bài tập về nhà.)

3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns): chỉ vị trí (xa hay gần) của người hoặc sự vật. Đại từ chỉ định bao gồm: this, that, these, those

→ Ví dụ: This is the most expensive present I have ever received on my birthday. (Đây là món quà đắt nhất tôi từng nhận được.)

4. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun): thể hiện sự sở hữu của ai đó với một sự vật.

→ Ví dụ: All of those shoes are theirs. (Tất cả những đôi giày kia đều là của họ.)

5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns): thay thế cho danh từ phía trước, đồng thời liên kết mệnh đề chính với mệnh đề phụ.

→ Ví dụ: Apartments which is near supermarket cost more. (Những căn hộ mà ở gần siêu thị thì sẽ đắt hơn.)

6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns): đề cập đến từ hai đối tượng không xác định trở lên.

→ Ví dụ: Some people prefer living in urban areas than in rural areas. (Mọi vài người thích sống ở thành phố hơn là nông thôn.)

7. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns): dùng trong câu hỏi.

→ Ví dụ: Which dress suits me best? (Cái váy nào hợp với tôi hơn?)

8. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns): dùng để nhấn mạnh vào danh từ (noun) hoặc đại từ (pronoun) phía trước.

→ Ví dụ: The movie itself wasn’t very interesting but I enjoyed the background musics. (Bản thân bộ phim thì không hấp dẫn lắm nhưng tôi rất thích nhạc nền của nó.)

Động từ (Verb)

Định nghĩa: Động từ trong tiếng Anh dùng để biểu thị một hành động hoặc trạng thái của một đối tượng nào đó trong câu.

Vị trí: Động từ thường đứng đằng sau chủ ngữ và đứng trước adverbs of frequency (trạng từ chỉ tần suất) như always, never, sometimes, ….

Ví dụ:

  • Andy picks the yellow umbrella. (Andy chọn cái ô màu vàng.)
  • She hardly ever hangs out with her friends. (Cô ấy hầu như không bao giờ đi chơi với bạn bè.)

Tính từ (Adjective)

Định nghĩa: Tính từ trong tiếng Anh dùng để chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật, hiện tượng, khái niệm.

Vai trò: Tính từ bổ nghĩa cho danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • She is a brave woman. (Cô ấy là một người phụ nữ can đảm.)
  • My son isn’t old enough to take part in this competition. (Con trai tôi chưa đủ tuổi để tham gia cuộc thi này.)

Vị trí:

  • Đứng trước danh từ: Zara is my favorite branch of clothes. (Zara là nhãn hiệu quần áo yêu thích của tôi.)
  • Đứng sau động từ liên kết: Her voice sounds strange on the phone. (Giọng của cô ấy nghe rất lạ qua điện thoại.)
  • Đứng sau phó từ chỉ mức độ như so, very, much, too, …: Mark is too young to drive a motorbike. (Mark quá trẻ để lái xe mô tô.)
  • Sử dụng trong cấu trúc câu so sánh: He is the most intelligent kid I have ever met. (Cậu bé là đứa trẻ thông minh nhất tôi từng gặp.)

Trạng từ (Adverb)

Định nghĩa: Trạng từ trong tiếng Anh biểu thị trạng thái hay tình trạng của sự vật, sự vật, hiện tượng.

Vai trò: Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cho cả câu.

Ví dụ:

  • I usually do homework on Saturday. (Tôi thường làm bài tập vào thứ 7.)

Vị trí:

  • Đứng trước động từ thường: Mary rarely goes shopping alone. (Mary hiếm khi đi mua sắm một mình.)
  • Trạng từ chỉ mức độ liên kết thường đứng sau động từ kết nối và đứng trước động từ tobe: My son is very smart. (Con trai tôi rất thông minh.)
  • Trong cấu trúc với “enough”, trạng từ đứng trước enough: The teacher speaks slowly enough for her students to understand. (Giáo viên nói đủ chậm để cho học sinh hiểu.)
  • Trong cấu trúc với “too”, trạng từ đứng sau too: He runs too fast. (Anh ấy chạy rất nhanh.)
  • Trong cấu trúc “so…that”, trạng từ đứng sau so: This machine worked so loudly that I couldn’t sleep all night. (Cái máy này kêu ồn đến nỗi mà tôi mất ngủ cả tối.)

Từ hạn định (Determiner)

Định nghĩa: Từ hạn định là từ hoặc cụm từ đi cùng với noun/noun phrase (danh từ/cụm danh từ) để thể hiện vị trí, số lượng, … của danh từ hoặc cụm danh từ đó.

Một số từ hạn định thường gặp bao gồm: a/an/the, this, that, these, those, all, half, both, few, many, …

Vai trò:

  • Xác định danh từ: I forgot the oranges at the supermarket. (Tôi để quên mấy quả cam ở siêu thị.)
  • Chỉ định một danh từ: His mother has lived in this town for 12 years. (Mẹ anh ấy đã sống ở thị trấn này trong 12 năm.)
  • Giới hạn số lượng: They are having lots of trouble at the moment. (Họ đang có rất nhiều vấn đề lúc này.)
  • Xác định sự sở hữu: Remember to bring your umbrella. (Nhớ mang theo ô nhé.)
  • Xác định sự nghi vấn: Which laptop are you going to buy? (Bạn định mua cái máy tính nào?)

Giới từ (Preposition)

Định nghĩa: Giới từ trong tiếng Anh dùng để thể hiện quan hệ về vị trí, thời gian, nguyên nhân, … của các sự việc, sự vật, hiện tượng được đề cập đến trong câu.

Có 8 loại giới từ trong tiếng Anh:

  • Giới từ chỉ thời gian: at, in, on, for, during, since, by, before, after
  • Giới từ chỉ vị trí: at, in, on, by/near/close, next to/beside, between, behind, in front of, above/over, under/below
  • Giới từ chỉ xu hướng hành động: to, from, over, above, under/beneath, along, around, through, into, out of, towards, away from, onto, off, up, down
  • Giới từ chỉ tác nhân: by, with
  • Giới từ chỉ cách thức công cụ: by, with, on
  • Giới từ chỉ lý do, mục đích: for, through, because of, on account of, from.
  • Giới từ chỉ quan hệ: of, to, with
  • Giới từ chỉ nguồn gốc: from, of

Liên từ (Conjunction)

Định nghĩa: Liên từ là những từ dùng để nối các cụm từ, các câu và các đoạn văn.

Có tổng cộng 3 loại liên từ trong tiếng Anh. Mỗi loại lại biểu thị những ý nghĩa khác nhau.

Liên từ kết hợp:

  • and (thêm hoặc bổ sung ý): Let’s go to the park and have a picnic. (Cùng đi đến công viên và picnic đi.)
  • but (diễn tả sự đối lập): My mother won’t attend the meeting, but my father might. (Mẹ tôi sẽ không tham dự cuộc họp, nhưng bố tôi thì có thể.)
  • or (đưa ra một lựa chọn khác): Is she older or younger than you? (Cô ấy lớn tuổi hơn hay nhỏ tuổi hơn bạn?)
  • so (đưa ra kết quả của hành động): I have a headache, so I go to see a doctor. (Tôi bị đau đầu, vì vậy tôi đi khám bác sĩ.)

Liên từ tương quan:

  • either …or… (cái này hoặc cái kia): Either Nathan or Lana will win. (Nathan hoặc Lana sẽ thắng.)
  • neither … nor … (không … cũng không …): Their apartment is neither big nor small. (Căn hộ của họ không to cũng không bé.)
  • both … and … (cả cái này lẫn cái kia): This job requires both experience and certificate. (Vị trí này yêu cầu cả kinh nghiệm lẫn bằng cấp.)
  • not only … but also (không những … mà còn…): BTS not only sings well but also has a lot of fans. (BTS không chỉ hát hay mà còn có rất nhiều người hâm mộ.)

Liên từ phụ thuộc:

  • after/before/when/while/until (diễn tả quan hệ về thời gian): After winning the prize, he became a famous singer. (Sau khi thắng giải, anh ấy đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.)
  • although/even though/despite/in spite of (mặc dù): Although small, the living room is well designed. (Mặc dù nhỏ, nhưng phòng khách được thiết kế rất tốt.)
  • because/since/because of (bởi vì): Because of his injured leg, he walked slowly. (Bởi vì cái chân bị thương, anh ấy đi chậm.)
  • so that/in order that (để làm gì): All related departments must cooperate in order that this issue will be addressed. (Tất cả các ban ngành liên quan phải phối hợp để giải quyết vấn đề này.)

Thán từ (Interjection)

Định nghĩa: Thán từ trong tiếng Anh là từ, cụm từ hoặc cách diễn đạt biểu thị cảm xúc của người nói.

Các loại câu tiếng Anh

Các loại câu trong tiếng Anh cũng rất quan trọng. Dưới đây là tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 về các loại câu.

Câu bị động

Định nghĩa: Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là đối tượng nhận tác động của hành động. Thì của câu chủ động cũng đồng thời là thì của câu bị động.

Cấu trúc câu bị động với các thì:

Câu bị động với thì hiện tại đơn:

  • Câu chủ động: S + V(s,es) + O
  • Câu bị động: S + is/are/am + V3/ed

Ví dụ: Mary buys apples in a grocery store. → Apples are bought by Mary in a grocery store.

Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn:

  • Chủ động: S + is/are/am + V-ing
  • Bị động: S + is/are/am + being + V3/ed

Ví dụ: My sister is baking a cake. → A cake is being baked by my sister.

Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành:

  • Chủ động: S + have/has + V3/ed + O
  • Bị động: S + have/has + been + V3/ed

Ví dụ: He has cleaned the window for hours. → The window has been cleaned by him for hours.

Câu bị động với thì quá khứ đơn:

  • Chủ động: S + Ved + O
  • Bị động: S + was/were + V3/ed

Ví dụ: I bought this washing machine 2 days ago. → This washing machine was bought 2 days ago.

Câu bị động với thì quá khứ tiếp diễn:

  • Chủ động: S + was/were + V-ing + O
  • Bị động: S + was/were + being + V3/ed

Ví dụ: He was cooking dinner at 7.30 last night. → Dinner was being cooked by him at 7.30 last night.

Câu bị động với thì quá khứ hoàn thành:

  • Chủ động: S + had + V3/ed + O
  • Bị động: S + had + been + V3/ed

Ví dụ: She had packed my lunch before going to work. → My lunch had been packed by her before she went to work.

Câu bị động với thì tương lai đơn:

  • Chủ động: S + will + V + O
  • Bị động: S + will + be + V3/ed

Ví dụ: I will feed that cats. → Cats will be fed by me.

Câu bị động với thì tương lai hoàn thành:

  • Chủ động: S + will + have + V3/ed + O
  • Bị động: S + will + have been + V3/ed

Ví dụ: We will have submitted the final report by the end of next month. → The final report will have been submitted by us by the end of next month.

Câu bị động với thì tương lai gần:

  • Chủ động: S + is/are/am going to + V + O
  • Bị động: S + is/are/am going to + be + V3/ed

Ví dụ: My friend is going to learn a new language. → A new language is going to be learnt by my friend.

Câu bị động với động từ khuyết thiếu (ĐTKT):

  • Chủ động: S + ĐTKT + V + O
  • Bị động: S + ĐTKT + be + V3/ed

Ví dụ: Everyone must obey laws. → Laws must be obeyed.

Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Định nghĩa:Để hiểu rõ câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh, chúng ta sẽ đi qua định nghĩa từ loại câu một.

Câu trực tiếp (Direct Speech) được dùng để trình bày lại nguyên văn lời của người nói. Khi viết, câu trực tiếp sẽ được để trong dấu ngoặc kép.

Câu gián tiếp (Reported Speech) được dùng để thuật lại những gì người khác nói. Câu gián tiếp thường đứng sau “that” và không có dấu ngoặc kép.

Một số cấu trúc câu gián tiếp hay gặp:

Câu gián tiếp với dạng trần thuật: S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

“I’m going to visit Ha Long Bay next week”, Harry said.

→ Harry said that he was going to visit Ha Long Bay the following week.

Câu gián tiếp dạng câu hỏi:

Câu hỏi Yes/No: S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

“Are you thirsty?” My friend asked. → My friend asked if I was thirsty.

Câu hỏi có từ để hỏi Wh-:

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…

Ví dụ: “What are you doing?” he asked me. → He asked me what I was doing.

Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ: “Turn down the music, please”, she said → She told me to turn down the music.

Câu điều ước

Present wish: Dùng để nói về một mong ước không có thực ở hiện tại hoặc đưa ra giả định về một điều gì đó không đúng với thực tế.

Cấu trúc: S + wish (es) + S + V2/ Ved/ WERE

Ví dụ: I wish I had a big house and a lot of money. (Tôi ước tôi có một ngôi nhà to và nhiều tiền.)

Future wish: Sử dụng để nói về mong ước một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + wish (es) +S + would/ could/ should/ might + V

Ví dụ: I wish my father could take the trip with me next week. (Tôi ước bố tôi có thể đi du lịch cùng tôi tuần tới.)

Past Wish: sử dụng để nói về mong ước, thường là tiếc nuối, hối hận về một sự việc đã không diễn ra trong quá khứ, hoặc đưa ra giả định về sự việc nào đó trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (ed) +S + had + V3/Ved

Ví dụ: I wish I hadn’t skipped English class yesterday. (Ước gì tôi đã không bỏ tiết tiếng Anh hôm qua.)

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0: diễn tả chân lý hay sự thật hiển nhiên

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Ví dụ: If plants don’t get enough water, they die. (Nếu cây không nhận được đủ nước, chúng sẽ chết.)

Câu điều kiện loại 1: nói về những sự việc, hành động khả năng cao sẽ xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai và kết quả, ảnh hưởng của hành động, sự việc đó.

If + S + V(s,es), S + will/can/shall…… + V

Ví dụ: If you wake up late, you will miss the train. (Nếu bạn dậy muộn, bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.)

Câu điều kiện loại 2: nói về những sự việc không có thực ở hiện tại và đưa ra giả định nếu nó có thể xảy ra.

If + S + V2/ Ved, S +would/ could…+ V

Ví dụ: If I was the President of the United States, I would give everyone free food. (Nếu tôi là tổng thống Mỹ, tôi sẽ phát đồ ăn miễn phí cho mọi người.)

Câu điều kiện loại 3: nói về tình huống không có thật trong quá khứ.

If + S + had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/ Ved

Ví dụ: If she hadn’t been pregnant, she would have got a job in Paris. (Nếu cô ấy không mang thai, cô ấy đã có thể nhận được một công việc ở Paris.)

Cấu trúc so sánh

So sánh ngang bằng: là cấu trúc dùng để so sánh 2 sự vật, sự việc, … có đặc điểm, tính chất giống nhau.

Công thức

Đối với danh từ:

S1+ V + the same + N + as + S2

Ví dụ: Ann bought the same book as her friend. (Ann đã mua cuốn sách giống của bạn cô ấy.)

Đối với tính từ/trạng từ

Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N

Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N

Ví dụ: Lena is as beautiful as her mother. (Lina xinh đẹp hệt như mẹ cô ấy.)

So sánh hơn: là cấu trúc dùng để diễn tả cái này hơn cái kia về một đặc điểm hay tính chất nào đó.

Công thức

Đối với tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + Adj/Adv + -er + than + …

Ví dụ: Alice’s hair is longer than Ann’s. (Tóc của Alice dài hơn tóc của Ann.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

S + V + more + Adj/Adv + than + …

Ví dụ: Michael works more effective than John does. (Michael làm việc hiệu quả hơn John.)

So sánh hơn nhất:

Công thức

Đối với tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: Fansipan is the highest mountain in Vietnam. (Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

S + V + the most + Adj/Adv + …

Ví dụ: Michael is the most intelligent student in my class. (Michael là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.)

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một thành phần câu được dùng để bổ nghĩa cho danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase) đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính qua các đại từ quan hệ (Who, Whom, Which, Whose, That) hoặc các trạng từ quan hệ (When, Where, Why).

Ví dụ: The girl who sat next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.

Ví dụ: The girl sitting next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Mệnh đề quan hệ gồm 2 loại chính bao gồm:

  • Mệnh đề quan hệ xác định
  • Mệnh đề quan hệ không xác định

Câu hỏi đuôi

Câu hỏi là dạng câu hỏi Yes/No thường nằm ở cuối câu nhằm mục đích xác nhận lại thông tin.

Công thức chung:

Mệnh đề chính + câu hỏi đuôi

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi Công thức
Thì Hiện tại Đơn Động từ Tobe

S + is/are/am + tính từ/(cụm) danh từ/…., isn’t/aren’t + S?

S + is/are/am + not + tính từ/(cụm) danh từ/…., is/are + S?

Động từ thường

S + V(s,es) + O, don’t/doesn’t + S?

S + do/does + not + V + O, do/does + S?

Thì Quá khứ Đơn Động từ Tobe

S + was/were + tính từ/(cụm) danh từ/…, S + wasn’t/weren’t + S?

S + was/were + not + tính từ/(cụm) danh từ/…, S + was/were + S?

Động từ thường

S + V(ed) + O, didn’t + S?

S + didn’t + V + O, did + S?

Thì Tương lai Đơn S + will + V + O, won’t + S?

S + won’t + V + O, will + S?

Thì hiện tại hoàn thành S + have/has + V-pII + O, haven’t/hasn’t + S?

S + have/has + not + V-pII + O, have/has + S?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O, haven’t/hasn’t + S?

S + have/has + not + been + V-ing + O, have/has + S?

Thì quá khứ hoàn thành S + had + V-pII + O, hadn’t + S?

S + hadn’t + V-pII + O, had + S?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had + been + V-ing + O, hadn’t + S?

S + hadn’t + been + V-ing + O, had + S?

Thì tương lai hoàn thành S + will + have + V-pII + O, won’t + S?

S + won’t + have + V-pII, will + S?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O, won’t + S?

S + won’t + have + been + V-ing + O, will + S?

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) S + modal verb + V + O, modal verb + not + S?

S + modal verb + not + V + O, modal verb + S?

Từ vựng cơ bản

Nhiều bạn học sinh cảm thấy khó khăn khi phải “nhồi nhét” nhiều từ vựng vào đầu cùng một lúc. Một phương pháp học từ vựng rất hiệu quả giúp bạn ghi nhớ từ dễ dàng trong một thời gian ngắn đó là học từ vựng theo chủ đề.

Dưới đây là các chủ đề có khả năng cao sẽ xuất hiện trong đề thi tiếng Anh vào lớp 10. Cùng khám phá xem đó là những chủ đề nào nhé!

  • Local Environment – Môi trường địa phương
  • City Life – Cuộc sống thành thị
  • Teen stress and pressure – Áp lực và căng thẳng tuổi thiếu niên
  • Life in the past – Cuộc sống trong quá khứ
  • Wonders of Viet Nam – Những kì quan ở Việt Nam
  • Vietnam: Then and Now – Việt Nam: Xưa và nay
  • Recipes and Eating habits – Bữa ăn và thói quen ăn uống
  • Tourism – Du lịch
  • English in the world – Tiếng Anh trên Thế giới
  • Space Travel – Du hành không gian
  • Changing roles in society – Thay đổi vai trò trong xã hội

Một số kiến thức tiếng anh lớp 9 nâng cao

  • Apologize somebody for doing something: xin lỗi ai vì làm gì
  • Be/get/become used + to +V-ing/ something: trở nên quen thuộc với cái gì
  • Borrow something from somebody: mượn cái gì của ai
  • Be able to do something = Be capable of doing something: có thể làm gì
  • Be good at something: giỏi làm gì
  • Be bad at something: không giỏi làm gì
  • Be fond of something = Be interested in something = Be keen on something: cảm thấy hứng thú với cái gì
  • By chance = By accident: tình cờ
  • Be fined for something: bị phạt vì điều gì đó
  • Count on somebody: tin tưởng vào ai
  • Can’t stand/help/bear/resist + V-ing: không chịu nổi, không nhịn được
  • Expect somebody to do something: hy vọng ai sẽ làm cái gì
  • Find it + tính từ + to do something: cảm thấy … để làm gì đó
  • Feel pity for: cảm thấy nuối tiếc về cái gì
  • For a long time = For years = For ages: một khoảng thời gian dài
  • Get/have something done: hoàn tất việc gì
  • Had better do something: nên làm gì
  • Have somebody do something: nhờ ai làm gì
  • Have difficulty (in) + V-ing: gặp khó khăn trong việc gì
  • Have no idea of something: không biết gì
  • In the nick of time: vừa đúng lúc
  • It + take/ took + somebody + time + to do something: mất bao nhiêu thời gian để làm gì
  • It’s time + S + V-ed/P2 = It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc … phải làm gì
  • In case of: trong trường hợp
  • Keep one’s promise: giữ lời hứa
  • Keep in touch: giữ liên lạc
  • Let + somebody + do something: cho phép/để ai làm
  • Let somebody down: làm ai đó thất vọng
  • Look forward to doing something: mong chờ, mong đợi cái gì
  • Lend somebody something: cho ai mượn cái gì
  • Make somebody do something: bắt ai làm gì
  • Make an impression on somebody: gây ấn tượng với ai
  • Not necessary for somebody to do something: không cần thiết phải làm gì
  • Prefer doing something to doing something: thích làm gì hơn làm gì
  • Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 nâng cao
  • Put an end to something: chấm dứt việc gì
  • Put up with + V-ing: chịu đựng việc gì đó
  • Pay for something: trả giá cho việc gì
  • Provide somebody with something: cung cấp cho ai cái gì
  • S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + for + khoảng thời gian = The last time S + Ved/ V2 + was + khoảng thời gian + ago: đã không gặp ai trong bao lâu
  • Succeed in doing something = Manage to do something: thành công trong việc gì
  • Spend money/time on something/doing something: dành thời gian/tiền bạc vào việc gì
  • Suggest somebody doing something = Suggest somebody should do something: gợi ý ai làm gì đó
  • S + tobe + tính từ + enough + to do something: đủ … để làm gì
  • S + have/has + enough + danh từ + to do something: có đủ .. để làm gì
  • S + tobe + so + adj + that + S + V = S + tobe + such +(a/an) + adj + N + that + S + V
  • Take inspiration from something: lấy cảm hứng từ cái gì
  • Take care of somebody/something = Look after somebody/something: chăm sóc ai/cái gì
  • Take place of something/somebody: thay thế ai/cái gì
  • Use something up: dùng hết cái gì
  • Worth +V-ing: đáng để làm gì
  • Would rather somebody did something: muốn ai đó làm gì
  • Waste money/time on something/doing something: lãng phí thời gian/tiền bạc vào việc gì

***

Trên đây là nội dung bài học Trọn bộ công thức tiếng anh lớp 9 đầy đủ nhất do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn và tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung bài học và từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình. Đồng thời luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tập thật tốt.

Đăng bởi THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tập

5/5 - (3 bình chọn)


Cô Nguyễn Thanh Phương

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button