Địa lí 10 Cánh DiềuHọc TậpLớp 10

Địa Lí 10 Bài 16 Cánh Diều: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số | Soạn Địa 10 Cánh diều

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Địa Lí lớp 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Bạn đang xem: Địa Lí 10 Bài 16 Cánh Diều: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số | Soạn Địa 10 Cánh diều

Trả lời câu hỏi trang 57 sgk Địa Lí 10 mới: Dân số và gia tăng dân số trên thế giới diễn ra như thế nào? Nhân tố nào đã tác động tới gia tăng dân số? Mỗi loại cơ cấu dân số có đặc điểm gì?

Trả lời:

– Dân số và gia tăng dân số trên thế giới

+ Quy mô dân số đông và tiếp tục tăng

+ Tốc độ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các giai đoạn

+ Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước các châu lục và quốc gia

– Nhân tố nào đã tác động tới gia tăng dân số

+ Nhân tố tự nhiên và sinh học

+ Trình độ phát triển kinh tế tác động đến mức sin h và gia tăng dân số

+ Chính sách dân số

– Mỗi loại cơ cấu dân số có đặc điểm.

+ Cơ cấu sinh học: cơ cấu giới theo giới tính, cơ cấu dân sôt heo độ tuổi,

+ Cơ cấu xã hội: cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

A/ Câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi trang 58 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh hoạ.

Trả lời:

– Đặc điểm dân số thế giới:

+ Quy mô dân số đông và tiếp tục tăng

+ Tốc độ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các giai đoạn

+ Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước các châu lục và quốc gia

– Ví dụ:

+ Quy mô dân số đông và tiếp tục tăng: tính đến năm 2020 dân số thế giới đạt khoảng 7795 triệu người tăng 5259 triệu người so với 1950

+ Tốc độ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các giai đoạn: dân số thế giới tăng nhanh từ giữa thế kỉ 20 đặc biệt giai đoạn 1965-1970 với tốc độ gia tăng trung bình là 2,1% năm

+ Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước các châu lục và quốc gia: năm 2020 nhóm nước đang phát triển chiếm 84% dân số trong đó châu Á chiếm số dân đông nhất .

Trả lời câu hỏi trang 58 sgk Địa Lí 10 mới: Quan sát hình 16.1, hãy:

– Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2000 triệu người, từ 2000 triệu người đến 3000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7000 triệu người.

– Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới.

Giải Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

– Thời gian để dân số thế giới tăng

+ Từ 1000 triệu người đến 2000 triệu người: 123 năm.

+ Từ 2000 triệu người đến 3000 triệu người: 32 năm.

+ Từ 6 000 triệu người đến 7000 triệu người: 12 năm.

– Nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới

+ Dân số thế giới ngày càng tăng, năm 2020 là 7795 triệu người.

+ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn.

Trả lời câu hỏi trang 59 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin, hãy:

– Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.

– Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên.

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Sự khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học:

+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tử thô

+ Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư

Yêu cầu số 2: Giải thích dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên.

+ Gia tăng dân số tự nhiên chính là nguồn gốc của gia tăng dân số, với sự phát triển của xã hội thì tỉ suất sinh thô ngày càng tăng và tỉ suất tử thô ngày càng giảm điều đó dẫn đến sự gia tăng dân số.

Trả lời câu hỏi trang 59 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh hoạ.

Trả lời:

– Trình độ phát triển kinh tế tác động đến mức sinh và gia tăng dân số, những nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.

– Ví dụ: Ví dụ như Mĩ, Nhật,…là các nước phát triển yếu tố kinh tế, xã hội đã tác động đến tâm lí người dân vì vậy những nước này có mức sinh rất thấp và gia tăng dân số già cao, còn ngược lại các nước ở châu Phi kinh tế kém phát triển dân số đông…

Trả lời câu hỏi trang 60 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:

– Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.

– So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.

Giải Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Yêu cầu số 1:

– Cơ cấu sinh học bao gồm: cơ cấu dân số theo giới tính, cơ cấu dân số theo độ tuổi

– Phân biệt:

+ Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc từng giới so với tổng số dân

+ Cơ cấu giới tính theo độ tuổi là tập hợp những nhóm  người được sắp xếp theo độ tuổi nhất định.

Yêu cầu số 2: So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.

– Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải, thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh

– Kiểu thu hẹp: Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp ở hai phía đáy và đỉnh tháp, thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ ít đi,  gia tăng dân số có xu hướng giảm dần

– Kiểu ổn định: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh, thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao hơn ở nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.

Trả lời câu hỏi trang 61 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy:

– Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.

– So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.

Giải Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.

– Cơ cấu dân số theo lao động

+ Nguồn lao động: Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn lao động được chia làm hai nhóm :

+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người có việc làm ổn định có việc làm tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhiều: chưa có việc làm.

+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế bao gồm học sinh, sinh viên, những người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.

 – Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: Hiện nay trên thế giới đang phổ biến cách phân chia các hoạt động kinh tế lảm ba khu vực:

+ khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp)

+ Khu vực II (công nghiệp xây dựng)

+ Khu vực III (dịch vụ).

– Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

+ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư đồng thời cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

+ Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.

Yêu cầu số 2: So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.

– Các nước đang phát triển dân số hoạt động kinh tế ở khu vực I và khu vực II vẫn còn nhiều so với nước phát triển.

– Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực III thấp hơn so với các nước phát triển.

B/ Câu hỏi cuối bài

Câu 1 trang 61 sgk Địa Lí 10 mới: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.

Trả lời:

Giải Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Cánh diều (ảnh 1)

Câu 2 trang 61 sgk Địa Lí 10 mới: Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.

Trả lời:

CƠ CẤU DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

2018

2020

Nông – lâm – ngư nghiệp

48,6

43,6

37,6

33,1

Công nghiệp – xây dựng

21,7

23,1

27,2

30,8

Dịch vụ

29,7

33,3

35,2

36,1

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Nhận xét:

– Tỉ trọng dân số hoạt động kinh tế trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp ngày càng giảm.

– Tỉ trọng dân số hoạt động kinh tế trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng, đặc biệt trong ngành dịch vụ tăng nhanh.

Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩn trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủ sản

Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Địa lí 10 Cánh Diều

5/5 - (1 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button