Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 2 trang 59, 60, 61 – ilearn Smart World
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 2 trang 59, 60, 61 – ilearn Smart World
New Words
Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 2 trang 59, 60, 61 – ilearn Smart World
a (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Circle the correct definitions for underlined words. Listen and repeat. (Khoanh vào những định nghĩa đúng cho những từ gạch chân. Nghe và nhắc lại.)
1. I like this laptop. It’s small and light and very portable. You really can take it anywhere.
a. easy to carry and move
b. easy to use
2. My computer goes into sleep mode automatically if I don’t use it for ten minutes.
a. without needing a person to control it
b. with taking a long time to work
3. The hotel is very nice. Every room has a private bathroom.
a. for everyone to use
b. for one person/one group of people to use
4. The flight was terrible! I had to strap myself in really tight.
a. fasten somebody or something in place
b. let somebody or something move around
5. He buys new clothes all the time and he always wants to look the same as everyone else. He’s so fashionable!
a. following any style
b. following a popular style
6. You need to attach the printer to the computer with this cable.
a. join one thing to another
b. take one thing away from another thing
Lời giải:
1. a |
2. a |
3. B |
4. a |
5. b |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích máy tính xách tay này. Nó nhỏ và nhẹ và rất dễ di chuyển. Bạn thực sự có thể mang nó đi bất cứ đâu.
a. dễ dàng mang theo và di chuyển
b. dễ sử dụng
2. Máy tính của tôi sẽ tự động chuyển sang chế độ ngủ nếu tôi không sử dụng nó trong mười phút.
a. mà không cần một người kiểm soát nó
b. mất nhiều thời gian để làm việc
3. Khách sạn rất đẹp. Tất cả các phòng đều có phòng tắm riêng.
a. cho mọi người sử dụng
b. cho một người / một nhóm người sử dụng
4. Chuyến bay thật khủng khiếp! Tôi đã phải tự buộc mình thật chặt.
a. buộc chặt ai đó hoặc một cái gì đó tại chỗ
b. để ai đó hoặc cái gì đó di chuyển xung quanh
5. Anh ấy mua quần áo mới mọi lúc và anh ấy luôn muốn mình trông giống mọi người. Anh ấy thật thời trang!
a. theo bất kỳ phong cách nào
b. theo một phong cách phổ biến
6. Bạn cần gắn máy in vào máy tính bằng cáp này.
a. tham gia điều này với điều khác
b. lấy một thứ khỏi một thứ khác
b (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Use these words to describe the pictures. (Làm việc theo cặp: Sử dụng những từ này để mô tả bức tranh.)
Lời giải:
Ảnh 2: The door is closed automatically by the remote control.
Ảnh 3: The phone is attached to the charger by a cable.
Ảnh 4: I think her fan is portable.
Hướng dẫn dịch:
Ảnh 1: Tôi nghĩ váy của cô gái rất hợp thời trang.
Ảnh 2: Cửa đóng tự động bằng điều khiển từ xa.
Ảnh 3: Điện thoại được gắn vào bộ sạc bằng dây cáp.
Ảnh 4: Tôi nghĩ rằng quạt của cô ấy là dễ mang theo.
Listening
a (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to Đức talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about? (Nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh của anh ấy. Có bao nhiêu phát minh mà họ kể đến?)
Lời giải:
2 inventions
Nội dung bài nghe:
Đức: Hey, Bonnie, look what I bought!
Bonnie: What’s that?
Đức: It’s a crawling mop.
Bonnie: What’s it for?
Đức: It’s a mop which attaches to baby clothes. When the baby crawls around, they will clean the floor. Do you know what I mean?
Bonnie: Ah, OK.
Đức: I bought it after reading an article about weird inventions.
Bonnie: What other weird inventions are there?
Đức: There are lots. Geeky jeans are my favorite. They’re for people who want to type but don’t want
to carry a keyboard.
Bonnie: I don’t get it. How do you type without a keyboard?
Đức: The keyboard is built into the jeans.
Bonnie: How does that work?
Đức: The keyboard is very light and is located on the legs. It connects to your tablet through a wireless USB. You just need to sit down and start typing. Am I making sense?
Bonnie: I can’t really picture how they look.
Đức: Let me find a picture. Here!
Bonnie: Well, they don’t look very fashionable. And they’re taking “portable” to the next level.
Đức: Haha, yeah. You can use it anywhere you can sit down, and that’s basically everywhere!
Bonnie: Yeah, I wonder who would…
Hướng dẫn dịch:
Đức: Này, Bonnie, xem tôi đã mua gì đây!
Bonnie: Cái gì vậy?
Đức: Đó là một cây lau nhà.
Bonnie: Nó để làm gì?
Đức: Đó là một cây lau nhà gắn vào quần áo trẻ em. Khi bé bò xung quanh, chúng sẽ lau sàn. Bạn có hiểu ý tôi không?
Bonnie: À, được rồi.
Đức: Tôi đã mua nó sau khi đọc một bài báo về những phát minh kỳ lạ.
Bonnie: Còn những phát minh kỳ lạ nào nữa?
Đức: Có rất nhiều. Quần jean ngố là yêu thích của tôi. Chúng dành cho những người muốn nhập nhưng không muốn mang theo bàn phím.
Bonnie: Tôi không hiểu. Làm thế nào để bạn gõ mà không cần bàn phím?
Đức: Bàn phím được tích hợp sẵn trong quần jean.
Bonnie: Nó hoạt động như thế nào?
Đức: Bàn phím rất nhẹ và nằm trên chân. Nó kết nối với máy tính bảng của bạn thông qua một USB không dây. Bạn chỉ cần ngồi xuống và bắt đầu nhập. Tôi nói dễ hiểu không?
Bonnie: Tôi thực sự không thể hình dung chúng trông như thế nào.
Đức: Để tôi tìm một bức ảnh. Đây rồi!
Bonnie: Chà, chúng trông không hợp thời trang lắm. Và họ đang đưa “di động” lên cấp độ tiếp theo.
Đức: Haha, đúng vậy. Bạn có thể sử dụng nó ở bất cứ đâu bạn có thể ngồi xuống, và về cơ bản đó là mọi nơi!
Bonnie: Vâng, tôi tự hỏi ai sẽ …
b (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, listen and circle the answers. (Bây giờ, nghe và khoanh vào câu trả lời đúng.)
1. What can the crawling mop clean?
a. babies b. clothes c. the floor
2. What did Duc read an article about?
a. new inventions b. weird inventions c. cool inventions
3. What does the keyboard attach to?
a. a light b. your legs c. your tablet
4. What does Bonnie think of geeky jeans?
a. They’re not fashionable b. They’re not portable. c. They’re not comfortable.
Lời giải:
1. c |
2. b |
3. c |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Cây lau nhà bò có thể làm sạch những gì?
a. trẻ sơ sinh
b. quần áo
c. tầng
2. Anh Đức đã đọc một bài báo về điều gì?
a. phát minh mới
b. những phát minh kỳ quặc
c. phát minh tuyệt vời
3. Bàn phím gắn vào gì?
a. một ánh sáng
b. chân của bạn
c. máy tính bảng của bạn
4. Bonnie nghĩ gì về những chiếc quần jeans ngố?
a. Chúng không hợp thời trang
b. Chúng không di động.
c. Chúng không thoải mái.
c (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe bài b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)
Lời giải:
1. Do you know what I mean?
2. Am I making sense?
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại
Kiểm tra sự lĩnh hội
Để kiểm tra xem người nghe có thể hiểu ý kiến hay giải thích của bạn, nói:
Bạn có hiểu ý tôi không?
Tôi nói có dễ hiểu không?
d (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
(Học sinh tự luyện tập.)
e (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: What do you think of greeky jeans? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ gì về quần jean geeky?)
Lời giải:
I think it’s unique and I want to try using it.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ nó khá độc lạ và tôi muốn thử sử dụng nó.
Grammar
a (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Đây là người đã phát minh ra bóng đèn tròn.
Thomas Edison!
b (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Fill in the blanks with who, which, that or where. (Điền vào chỗ trống với ai, cái gì hay ở đâu.)
1. The grocery hoody is for people who don’t buy many things and don’t want to get a cart.
2. They’re umbrellas __________ are attached to your shoes so your shoes don’t get wet.
3. You can use it in your garden __________ there are lots of bugs.
4. It’s for people __________ like to read but are tired of holding heavy books.
5. You can use it to make smoothies in places __________ there isn’t electricity.
6. They’re high heeled roller skates __________ let you skate while looking very fashionable.
7. The pet petter is a machine __________ will automatically pet your dogs for you.
8. It’s a portable table top __________ you can strap on your bike.
Lời giải:
1. who/that |
2. which/that |
3. where |
4. who/that |
5. where |
6. which/that |
7. which/that |
8. which/that |
Hướng dẫn dịch:
1. Cửa hàng tạp hóa dành cho những người không mua nhiều thứ và không muốn lấy xe đẩy.
2. Chúng là những chiếc ô được gắn vào giày của bạn để giày của bạn không bị ướt.
3. Bạn có thể sử dụng nó trong khu vườn của bạn nơi có rất nhiều bọ.
4. Nó dành cho những người thích đọc nhưng cảm thấy mệt mỏi khi phải cầm những cuốn sách nặng.
5. Bạn có thể sử dụng nó để làm sinh tố ở những nơi không có điện.
6. Chúng là giày trượt patin có gót cao cho phép bạn trượt trong khi trông rất thời trang.
7. Người chăm sóc thú cưng là một cái máy cái mà sẽ tự động cưng nựng những chú chó của bạn cho bạn.
8. Đó là một mặt bàn di động cái mà bạn có thể đeo vào xe đạp của mình.
c (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Combine sentences. Use the second sentence as a defining relative clause. (Kết hợp các câu. Sử dụng câu thứ hai như một mệnh đề quan hệ xác định.)
1. The invention is for busy people. It helps cook dinner.
=> The invention which helps cook dinner is for busy people.
2. The Fone-Fan is a small portable fan. You attach it to your phone.
3. People will love this ice cream maker. They like to have ice cream on picnics.
4. We want to go to a beach and have a barbecue. Dogs are allowed on the beach.
5. This cake-cutter is a special knife. It helps you cut perfect cake slices.
Lời giải:
1. The invention which helps cook dinner is for busy people.
2. The Fone-Fan is a small portable fan which/that you attach to your phone.
3. People who/that like to have ice cream on picnics will love this ice cream maker.
4. We want to go to a beach where dogs are allowed and have a barbecue.
5. This cake-cutter is a special knife that/which helps you cut perfect cake slices.
Hướng dẫn dịch:
1. Phát minh giúp nấu bữa tối dành cho những người bận rộn.
2. Fone-Fan là một chiếc quạt di động nhỏ mà bạn gắn vào điện thoại của mình.
3. Những người thích ăn kem trong các chuyến dã ngoại sẽ thích máy làm kem này.
4. Chúng tôi muốn đến một bãi biển, nơi cho phép nuôi chó và tổ chức tiệc nướng.
5. Dao cắt bánh này là một loại dao đặc biệt / giúp bạn cắt những lát bánh hoàn hảo.
d (trang 60 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: Take turns making sentences about the things and people around you for your friend to guess. (Làm việc theo cặp: Lần lượt đặt các câu về sự vật và những người xung quanh bạn để bạn của bạn đoán.)
Lời giải:
This is the person who works on the farm.
It’s the farmer.
Hướng dẫn dịch:
Đây là thứ mà bạn dùng để lấy thông tin.
Đó là chiếc máy tính!
Đây là người làm việc trên nông trại.
Đó là người nông dân!
Pronunciation
a (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Sentences with defining relative clauses follow the same intonation pattern as statements. (Những câu với mệnh đề xác định tuân theo ngữ điệu như mệnh đề khẳng định.)
Hướng dẫn dịch:
Cái chổi lau nhà có đầu lau dính vào trẻ em.
Nó dành cho những người thích đọc.
b (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to the sentence and notice how the intonation falls. (Nghe câu sau và chú ý cách ngữ điệu đi xuống.)
Hướng dẫn dịch:
Cái cà vạt ô là một cái ô trông như một cái cà vạt.
c (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch ngang câu có ngữ điệu sai.)
Hướng dẫn dịch:
The Privacy Scarf là một chiếc khăn cái mà trùm qua đầu và máy tính xách tay của bạn.
Những người muốn tiết kiệm thời gian khi họ nấu ăn có thể sử dụng phát minh này.
d (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc những câu sau với ngữ điệu đúng với bạn cùng bàn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Practice
a (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)
Lời giải:
a. This is the Privacy Scarf.
What’s a Privacy Scarf?
It’s a scarf that you pull over your head and laptop.
Who is it for?
It’s for people who don’t want others looking at their laptop.
b. This is the Runner’s Fan.
What’s a Runner’s Fan?
It’s a fan that you can wear on your hat when running.
Who is it for?
It’s for people who want to stay cool when exercising.
c. This is the Handy Vest.
What’s a Handy Vest?
It’s a device that you can wear for reading books.
Who is it for?
It’s for people who want to read while traveling.
Hướng dẫn dịch:
a. Đây là Khăn quàng cổ riêng tư.
Khăn quàng cổ riêng tư là gì?
Đó là chiếc khăn quàng cổ bạn trùm qua đầu và máy tính xách tay.
Nó dành cho ai?
Nó dành cho những người không muốn người khác nhìn vào máy tính xách tay của họ.
b. Đây là Quạt cho những người chạy.
Quạt cho những người chạy là gì?
Đó là một chiếc quạt mà bạn có thể đội mũ khi chạy.
Nó dành cho ai?
Nó dành cho những người muốn giữ mát khi tập thể dục.
c. Đây là Vest tiện dụng.
Vest tiện dụng là gì?
Đó là một thiết bị mà bạn có thể đeo để đọc sách.
Nó dành cho ai?
Nó dành cho những người muốn đọc trong khi di chuyển.
b (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Practice with your own ideas. (Luyện tập với ý kiến riêng của bạn.)
(Học sinh tự luyện tập.)
Speaking
CREATIVE SOLUTIONS
a (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) You’re participating in a science fair. In pairs: Look at the problems these people have. Choose two problems and invent something to help solve them. (Bạn đang tham gia một hội chợ khoa học. Làm việc theo cặp: Nhìn vào những vấn đề mà những người này gặp phải. Chọn hai vấn đề và phát minh ra thứ gì đó để giúp giải quyết chúng.)
Lời giải:
1. I think we should invent shoes that have mini fans.
2. I think we should invent helmets that attach an umbrella on the top.
3. I think we should invent tables that can automatically clean themselves.
4. I think we should invent spoons or chopsticks that can measure the temperature of the food when we pick up food.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những đôi giày có quạt mini.
2. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những chiếc mũ bảo hiểm có gắn một chiếc ô trên đầu.
3. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những chiếc bàn có thể tự động làm sạch.
4. Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những chiếc thìa hoặc đũa có thể đo nhiệt độ của thức ăn khi chúng ta gắp thức ăn.
b (trang 61 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Join two other pairs and share your inventions. Explain what problems your inventions solve and how they work. Who has the best inventions? (Tham gia với hai nhóm khác và chia sẻ phát minh của bạn. Giải thích những vấn đề mà những phát minh đã giải quyết được và cách nó làm việc. Ai là người có những phát minh tốt nhất?)
Lời giải:
I invented a helmet that attachs an umbrellla on the top so that I don’t have to hold the umbrella and have both hands to message my friends.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã phát minh ra một chiếc mũ bảo hiểm có gắn ô trên đầu để tôi không phải cầm ô và có cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách ilearn Smart World hay khác:
Lesson 1 (trang 56, 57, 58)
Lesson 3 (trang 62, 63)
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Tiếng Anh 10 ilearn Smart World
- Giải Bài 4.16 trang 65 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 1 trang 37 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo
- Giải Vận dụng trang 30 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Triều cường là gì? Triều cường xảy ra khi nào?
- Thơ Đường luật là gì? Đặc điểm của thơ Đường luật
- Phân tích nhân vật he ra clet hay nhất (5 mẫu)