Học TậpLớp 7Tiếng Anh 7 ilearn Smart World

Tiếng Anh 7 Unit 4 Lesson 1 trang 28, 29, 30 – ilearn Smart World

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 7 Unit 4 Lesson 1 trang 28, 29, 30 – ilearn Smart World

New words

Bạn đang xem: Tiếng Anh 7 Unit 4 Lesson 1 trang 28, 29, 30 – ilearn Smart World

a (trang 28 SGK tiếng Anh 7) Match the words and phrases with the pictures. Listen and repeat. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh. Nghe và lặp lại.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 1)

Lời giải:

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

E. 1

Hướng dẫn dịch:

1. rửa xe

2. bán bánh

3. hội chợ thủ công

4. biểu diễn tài năng

5. chạy gây quỹ

b (trang 28 SGK tiếng Anh 7) Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. (Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Nghe và lặp lại.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 2)

Lời giải:

1. A

2. B

3. A

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi là một tình nguyện viên ở trường. Anh ấy dạy tình nguyện cho trẻ sau giờ học.

2. Cùng tổ chức một sự kiện từ thiện nhằm hỗ trợ học sinh khó khăn trong thị trấn.

3. Tất cả trẻ em đều có quyền đến trường. Chúng ta phải làm mọi thứ chúng ta có thể giúp chúng đến trường.

c (trang 28 SGK tiếng Anh 7) In pairs: Discuss and add more events to the box (Theo cặp: Thảo luận và thêm nhiều sự kiện vào hộp)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 3)

Reading

a (trang 28 SGK tiếng Anh 7) Read the article and choose the best headline. (Đọc bài viết và chọn tiêu đề phù hợp nhất)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 4)

Lời giải:

2

Hướng dẫn dịch:

Liên Hiệp Quốc nói rằng tất cả trẻ em dưới 18 tuổi đều có quyền được sống, được khỏe mạnh, hạnh phúc, và nhiều hơn nữa, nhưng một số trẻ em nghèo lại không có những quyền này. Chúng không có đủ thức ăn, và không thể đến trường. Vì vậy, hãy tham gia cùng chúng tôi trong việc giúp đỡ trẻ em nghèo. Chúng ta sẽ tham gia một số hoạt động vào tháng tới để gây quỹ:

Hội chợ đồ thủ công (15/5 – 16/5): Nhiều nghệ sĩ tài năng sẽ có mặt ở đó! Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều thứ thú vị như thú nhồi bông dễ thương và những bức tranh đẹp. Ngoài ra còn có các hội thảo nghệ thuật và thủ công vào buổi chiều.

Bán bánh gây quỹ (22/5 – 23/5): Hãy đến mua bánh quy, bánh cupcake, bánh nướng, và nhiều hơn nữa! Đừng bỏ lỡ cuộc thi trang trí cupcake vào ngày 23 tháng 5!

Chúng tôi sẽ sử dụng tiền từ các sự kiện này để mua quần áo, sách và đồ chơi cho trẻ em. Chúng tôi cũng cần các tình nguyện viên để giúp tổ chức các sự kiện.

Vui lòng liên hệ với [email protected] để biết thêm thông tin.

b (trang 28 SGK tiếng Anh 7) Now, read and write Yes, No, or Doesn’t say. (Bây giờ, đọc và viết Có, không hoặc không đề cập tới.)

1. Every child has the same 18 rights.

2. The charity events will happen this month.

3. You can join arts and crafts workshops in the morning on May 15th.

4. You can also decorate cupcakes at the bake sale.

5. Volunteers will help organize both the craft fair and bake sale.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi trẻ em đều có 18 quyền như nhau.

2. Các sự kiện từ thiện sẽ diễn ra trong tháng này.

3. Bạn có thể tham gia các hội thảo thủ công mỹ nghệ vào sáng ngày 15 tháng 5.

4. Bạn cũng có thể trang trí bánh nướng nhỏ ở cửa hàng bán đồ nướng.

5. Các tình nguyện viên sẽ giúp tổ chức cả hội chợ thủ công và bán bánh nướng.

Lời giải:

1. Doesn’t say

2. No

3. No

4. Yes

5. Yes

c (trang 28 SGK tiếng Anh 7) In pairs: Which of the two events would you like to take part in? (Theo cặp: Bạn muốn tham gia sự kiện nào trong hai sự kiện?)

Grammar

a (trang 29 SGK tiếng Anh 7) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 5)

Hướng dẫn dịch:

– Chúng ta hãy cùng rửa xe!

– Tôi nghĩ chúng ta nên tổ chức sự kiện chạy.

– Các bạn nghĩ sao về bán bánh?

b (trang 29 SGK tiếng Anh 7) Fill in the blanks with “Let’s, should” or “How about” (Điền vào chỗ trống với “Let’s, should” hoặc “How about”)

1. Let’s organize a car wash.

2. … we have a craft fair?

3. … not organize an art show.

4. … organizing a talent show?

5. We … have a fun run.

6. … we bake and sell cookies?

Lời giải:

1. Let’s organize a car wash.

2. How about we have a craft fair?

3. Let’s not organize an art show.

4. How about organizing a talent show?

5. We should have a fun run.

6. How about  we bake and sell cookies?

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy tổ chức một buổi rửa xe.

2. Làm thế nào về chúng tôi có một hội chợ thủ công?

3. Chúng ta đừng tổ chức một chương trình nghệ thuật.

4. Làm thế nào về việc tổ chức một chương trình tài năng?

5. Chúng ta nên có một cuộc chạy vui vẻ.

6. Làm thế nào về việc chúng tôi nướng và bán bánh quy?

c (trang 29 SGK tiếng Anh 7) Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)

1. A bake sale will raise more money than a craft fair. Let’s / Let’s not make some pies to sell this weekend.

2. We should/ shouldn’t charge money for the fun run. More people will come if it’s free

3. Let’s/ Let’s not have the craft fair at the school gym. It’s too small to fit a lot of people.

4. My teacher said we should/ shouldn’t ask our parents to donate old clothes because we don’t need them.

5. The weather report said it will rain this weekend. We should/ shouldn’t have the event outside.

6. I’m not very good at designing posters. Let’s/ Let’s not ask your sister to help because she’s an artist.

Lời giải:

1. Let’s       

2. shouldn’t

3. Let’s not

4. should    

5. shouldn’t

6. Let’s

Hướng dẫn dịch:

1. Một buổi bán bánh nướng sẽ thu được nhiều tiền hơn một hội chợ thủ công. Cuối tuần này làm bánh nướng để bán nhé.

2. Chúng ta không nên tính tiền cho cuộc vui chạy. Sẽ có nhiều người đến nếu nó miễn phí

3. Hãy không có hội chợ thủ công tại phòng tập thể dục của trường. Nó quá nhỏ để phù hợp với nhiều người.

4. Giáo viên của tôi nói rằng chúng tôi nên yêu cầu cha mẹ của chúng tôi quyên góp quần áo cũ vì chúng tôi không cần chúng.

5. Bản tin thời tiết cho biết trời sẽ mưa vào cuối tuần này. Chúng ta không nên tổ chức sự kiện bên ngoài.

6. Tôi không giỏi thiết kế áp phích lắm. Hãy nhờ chị gái của bạn giúp đỡ vì cô ấy là một nghệ sĩ.

d (trang 29 SGK tiếng Anh 7) In pairs: Ask and answer. (Theo cặp: Hỏi và trả lời.)

Pronunciation

a (trang 30 SGK tiếng Anh 7) Stress the first word in compound nouns. (Nhấn mạnh từ đầu tiên trong danh từ ghép.)

b (trang 30 SGK tiếng Anh 7) Listen to the words and focus on the underlined words. (Nghe các từ và tập trung vào những từ được gạch chân.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 6)

c (trang 30 SGK tiếng Anh 7) Listen and cross out the word that doesn’t follow the note in “a.” (Nghe và loại bỏ từ không tuân theo ghi chú ở phần a.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 7)

Lời giải:

craft fair

d (trang 30 SGK tiếng Anh 7) Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc từ đúng trọng âm với bạn.)

Practice

a (trang 30 SGK tiếng Anh 7) Ask and answer using the questions and the prompts. (Hỏi và trả lời, sử dụng các câu hỏi và gợi ý.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 8)

Lời giải:

What kind of charity event should we organize? (Sự kiện tình nguyện nào chúng ta nên tổ chức?)

Do we need any volunteers? (Chúng ta có cần những tình nguyện viên không?)

What should we call our fun run? (Chúng ta nên gọi cuộc chạy bộ gây quỹ là gì?)

b (trang 30 SGK tiếng Anh 7) Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của bạn.)

Speaking

CHARITY FOR THE COMMUNITY

a (trang 30 SGK tiếng Anh 7) You’re planning a charity event for your community. In threes: Discuss and decide who you want to help, then plan your event and complete the poster. (Bạn đang lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện cho cộng đồng của mình. Trong 3 người: Thảo luận và quyết định người bạn muốn giúp đỡ, sau đó lên kế hoạch cho sự kiện của bạn và hoàn thành áp phích.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Community services - ilearn Smart World (ảnh 9)

b (trang 30 SGK tiếng Anh 7) Share with the class. (Chia sẻ với cả lớp.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách ilearn Smart World hay khác:

Lesson 2 (trang 31, 32, 33)

Lesson 3 (trang 34, 35)

Review (trang 92, 93)

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 7 ilearn Smart World

5/5 - (6 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button