Học TậpKHTN 6 Kết nối tri thứcLớp 6

KHTN 6 Bài 39 Kết nối tri thức: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên | Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

Câu hỏi trang 138 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT: Hoạt động trải nghiệm “Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên” sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật, mở rộng kiến thức về sự đa dạng sinh học. Thông qua việc tìm hiểu đặc điểm thích nghi kì diệu cảu cá sinh vật, mối quan hệ khăng khít và vai trò quan trọng của chúng với nhau và với con người, chúng ta càng thêm yêu quý và say mê nghiên cứu thế giới sinh vật, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học. Vậy để việc tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên đạt hiệu quả, chúng ta cần phải chuẩn bị những dụng cụ và thiết bị gì? Cách thực hiện như thế nào?

Bạn đang xem: KHTN 6 Bài 39 Kết nối tri thức: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên | Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6

Đáp án:

– Dụng cụ và thiết bị cần chuẩn bị:

Tài liệu THCS Bình Chánh

– Cách thực hiện:

Có thể thực hiện các hoạt động sau:

+ Quan sát bằng mắt thường

+ Quan sát bằng kính lúp

+ Quan sát bằng ống nhòm

+ Chụp ảnh

+ Ghi chép

+ Làm bộ sưu tập ảnh

+ Viết bài thu hoạch

Câu hỏi trang 143 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

2. Kể tên các loài thực vật mà em đã quan sát được.

Đáp án:

Các loài thực vật em đã quan sát là:

– Cây chò

– Cây ô rô

– Cây dẻ

– Cây dâu tằm

– Cây cói

Câu hỏi trang 142 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

3. Nhóm thực vật và động vật nào em gặp nhiều nhất, ít hoặc không quan sát nhất? Vì sao?

Đáp án:

– Nhóm thực vật gặp nhiều nhất: thực vật hạt kín

– Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng

– Nhóm thực vật gặp ít nhất: thực vật hạt trần

– Nhóm động vật gặp ít nhất: cá

à Có kết quả trên là do ở rừng Cúc Phương là rừng nhiệt đới nên sẽ có ít thực vật hạt trần (cây ôn đới) và các loài động vật thuộc nhóm cá ở nước.

– Còn thực vật hạt kín và côn trùng là các sinh vật có số lượng nhiều nhất trong từng ngành nên sẽ chiếm ưu thế hơn.

Câu hỏi trang 143 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

4. Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu phiếu học tập số 1 với khoảng từ 5 đến 10 loài thực vật mà em đã quan sát được.

Đáp án:

Tên cây

Môi trường sống

Đặc điểm

Vị trí phân loại

Vai trò

Rễ cây

Thân cây

Cơ quan sinh sản

Cây chò

Trên cạn

Rễ lớn trồi lên mặt đất

Đường kính thân cây khoảng 5m, cao 50m

Hoa và quả

Thực vật hạt kín

– Cung cấp O2 và lọc CO2

Cung cấp chỗ ở cho động vật

Cây dương xỉ

Nơi ẩm ướt

Rễ thật

Thân cụm nhỏ, nàm sát mặt đất

Túi bào tử

Dương xỉ

– Cung cấp O2 và lọc CO2

– Cung cấp thức ăn cho động vật

Cây phong lan

Nơi nóng ẩm

Rễ thật

Thân phân đốt

Hoa

Thực vật hạt kín

– Cung cấp O2 và lọc CO2

– Làm cảnh

Cây dẻ

Trên cạn

Rễ thật đâm sâu

Thân gỗ

Hoa và quả

Thực vật hạt kín

– Cung cấp O2 và lọc CO2

Cung cấp chỗ ở cho động vật

Rêu

Nơi ẩm ướt

Rễ giả

Thân nhỏ, mảnh, cao vài mm

Túi bào tử

Rêu

Cung cấp thức ăn cho động vật khác

 

Câu hỏi trang 143 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

5. Trong các loài thực vật em đã quan sát, loài nào có kích thước nhỏ nhất, loài nào có kích thước lớn nhất? Em có nhận xét gì về kích thước của các loài thực vật quanh em?

Đáp án:

– Loài thực vật nhỏ nhất là rêu và lớn nhất là cây chò.

– Các loài thực vật xung quanh em không những củng loại phong phú mà kích thước và hình dạng của các loài cũng có rất nhiều sự khác nhau.

Câu hỏi trang 143 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

6. Hoàn thành phiếu học tập số 2 với khoảng 5 đến 10 loài động vật em đã quan sát được.

Đáp án:

Tên động vật

Môi trường sống

Đặc điểm hình thái nổi bật

Vị trí phân loại

Vai trò

Vọoc quần đùi trắng

Trên cây

– Trên đỉnh đầu có mào lông màu đen

– Vùng mông có lông màu trắng kéo dài tới gốc đuôi; lông đuôi màu đen

Lớp Thú

– Là động vật đặc hữu có tên trong sách đỏ Việt Nam

– Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống

Cầy vằn

Trên cạn

– Lông màu vàng hoặc xám bạc

– Có 4 – 5 sọc đen lớn vắt ngang lưng xuống 2 bên sườn

– 2 sọc đen chạy song song từ đỉnh đầu đến đùi chân trước

Lớp Thú

– Là động vật quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam

– Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống

Bọ que

Trên các cành cây

– Thân dài hình que, màu vành nâu

Lớp côn trùng

– Làm thức ăn cho động vật khác

Bướm

Trên cây

– Có 2 đôi cánh lớn, màu sắc sặc sỡ

Lớp côn trùng

– Thu phấn cho cây

– Làm thức ăn cho các động vật khác

Chào mào

Trên cây

– Có nhúm lông mào trên đỉnh đầu

– Lông màu nâu, lông bụng màu trắng

– Dưới mắt có nhúm lông màu đỏ

Lớp chim

– Bắt sâu bọ gây hại

 

Câu hỏi trang 143 Khoa học tự nhiên 6 – KNTT:

7. Nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau và độ đa dạng sinh học ở khu vực em quan sát.

Đáp án:

– Sự phân bố và động đa dạng của động vật và thực vật ở từng môi trường là không giống nhau.

+ Ở trên cạn, các sinh vật nhiều và phong phú hơn

+ Ở dưới nước, số lượng sinh vật ít hơn

 

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 40: Lực là gì

Bài 41: Biểu diễn lực

Bài 42: Biến dạng của lò xo

Bài 43: Trọng lực, lực hấp dẫn

Bài 44: Lực ma sát

Lý thuyết Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

 

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: KHTN 6 Kết nối tri thức

5/5 - (1 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button