Học TậpLớp 10Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Tiếng Anh 10 Unit 5A Vocabulary trang 58, 59 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 10 Unit 5A Vocabulary trang 58, 59 – Chân trời sáng tạo

1 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photos (A—D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why? (Nhìn vào các bức ảnh (A-D). Theo bạn, công việc nào trông thú vị nhất? Tại sao?)

Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 5A Vocabulary trang 58, 59 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Đáp án:

The job architect looks the most interesting to me because architects can design the most amazing houses and buildings.

Hướng dẫn dịch:

Công việc kiến trúc sư trông thú vị nhất đối với tôi bởi vì các kiến trúc sư có thể thiết kế những ngôi nhà và công trình kiến trúc tuyệt vời nhất.

2 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Match four of the words below with photos A—D. Then listen to the wordlist and underline the stress. Listen again and repeat. Make sure you understand the meaning of all the words. (Ghép bốn từ dưới đây với ảnh A — D. Sau đó, nghe danh sách từ và gạch dưới trọng âm. Nghe lại và lặp lại. Đảm bảo rằng bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ.)

Bài nghe:

Jobs (1) architect (kiến trúc sư) paramedic (nhân viên y tế) sales assistant (trợ lý kinh doanh) solicitor (cố vấn pháp luật) cleaner (người dọn dẹp) dentist (nha sĩ) engineer (kỹ sư) farm worker (công nhân nông trường) hairdresser (thợ cắt tóc) pilot (phi công) programmer (lập trình viên) receptionist (lễ tân) sports coach (huấn luận viên thể thao) travel agent (đại lý du lịch) waiter (nhân viên phục vụ)

Đáp án:

A engineer

B hairdresser

C paramedic

D architect

Jobs (1) architect (kiến trúc sư) paramedic (nhân viên y tế) sales assistant (trợ lý kinh doanh) solicitor (cố vấn pháp luật) cleaner (người dọn dẹp) dentist (nha sĩ) engineer (kỹ sư) farm worker (công nhân nông trường) hairdresser (thợ cắt tóc) pilot (phi công) programmer (lập trình viên) receptionist (lễ tân) sports coach (huấn luận viên thể thao) travel agent (đại lý du lịch) waiter (nhân viên phục vụ)

3 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of the adjectives below. In groups, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions. (Kiểm tra ý nghĩa của các tính từ bên dưới. Theo nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi về các công việc trong bài tập 2 bằng cách sử dụng hình thức so sánh nhất. Đưa ra ý kiến của riêng bạn.)

Describing jobs (mô tả công việc)

Creative (sáng tạo) challenging (khó khăn, nhiều thử thách) repetitive (gặp lại) rewarding (mang lại giá trị tinh thần) stressful (áp lực) tiring (mệt mỏi) varied (nhiều đầu việc)

Đáp án:

Which job is the most creative?

In my opinion, it’s an architect.

Which job is the most challenging?

I think it’s probably a pilot.

Which job is the most repetitive?

In my opinion, it’s a receptionist

Which job is the most rewarding?

I think it’s probably a paramedic

Which job is the most stressful?

In my opinion, it’s a programmer.

Which job is the most tiring?

I think it’s probably farm worker

Which job is the most varied?

I think it’s probably a solicitor.

Hướng dẫn dịch:

Công việc nào là sáng tạo nhất?

Theo tôi, đó là một kiến trúc sư.

Công việc nào là thách thức nhất?

Tôi nghĩ đó có thể là một phi công.

Công việc nào là lặp đi lặp lại nhiều nhất?

Theo tôi, đó là một lễ tân

Công việc nào là bổ ích nhất?

Tôi nghĩ đó có lẽ là một bác sĩ y tế

Công việc nào là căng thẳng nhất?

Theo tôi, đó là một lập trình viên.

Công việc nào là mệt mỏi nhất?

Tôi nghĩ có lẽ đó là công nhân nông trại

Công việc nào là đa dạng nhất?

Tôi nghĩ đó có thể là một luật sư.

4 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photos on page 59. What do you think each part-time job involves? Match two or more phrases from the list below with each job. (Hãy xem các bức ảnh ở trang 59. Bạn nghĩ mỗi công việc bán thời gian liên quan đến điều gì? Ghép hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc.)

Work activities (các hoạt động trong công việc)

answer the phone(gọi điện thoại) be on your feet (đứng) be part of a team (là thành viên trong nhóm) deal with the public (giải quyết vấn đề với truyền thông, công chúng) earn a lot (of money) (kiếm nhiều tiền) make phone calls (gọi điện thoại) serve customers (phục vụ khách hàng) travel a lot (di chuyển nhiều) use a computer (sử dụng máy tính) wear a uniform (mặc đồng phục) work alone (làm một mình) work indoors / outdoors (làm trong nhà/ ngoài trời) work with children (làm việc với trẻ em) work long hours / nine-to-five (làm thời gian dài/ làm giờ hành chính)

Đáp án:

A: A gardener works outdoors. He has to be on his feet and work alone.

B: A kids football coach wears a uniform and works with kids

Hướng dẫn dịch:

A: Một người làm vườn làm việc ngoài trời. Anh ấy phải đứng trên đôi chân của mình và làm việc một mình.

B: Một huấn luyện viên bóng đá trẻ em mặc đồng phục và làm việc với bọn trẻ

5 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10): Now listen to two university students talking about their part-time jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker’s job. Give a reason for your choice. (Bây giờ hãy nghe hai sinh viên đại học nói về công việc làm thêm của họ. Nối một tính từ trong bài tập 3 với công việc của mỗi người nói. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 Tom:  repetitive (lặp lại)

He did the same thing every day and he felt bored with that (Anh ấy làm cùng một việc mỗi ngày và anh ấy cảm thấy chán nó)

2 Katie:  rewarding (mang lại giá trị tinh thần)

She arranged matches and competitions which helped the children enjoy themselves. (Cô đã sắp xếp các trận đấu và cuộc thi giúp các em nhỏ thích thú)

Nội dung bài nghe:

Speaker 1 Tom: I really wanted to work outdoors over the summer. So when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for 5 weeks and to be honest I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather. It was a very rainy summer but the main problem was I have to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety at least the hours went too long. I started at 10 in the morning and finished at 4 in the afternoon. Then I went home. Most days I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either really. I prefer working with other people. 

Speaker 2 Casey: I really enjoyed my job it’s a summer camp. It was 7 days a week, so hard work but that was fine. The children had lessons in the morning, then every afternoon I did sports with them football, volleyball, athletics lots of different things. There were 5 of us working as sports coaches, we’ll go on really well which was great and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.

Hướng dẫn dịch:

Người nói 1 Tom: Tôi thực sự muốn làm việc ngoài trời trong suốt mùa hè. Vì vậy, khi tôi nhìn thấy quảng cáo về công việc làm vườn, tôi đã đăng ký. Tôi đã làm nó trong 5 tuần và thành thật mà nói tôi không thực sự thích nó cho lắm. Tôi đã không may mắn với thời tiết. Đó là một mùa hè rất mưa nhưng vấn đề chính là tôi phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó thực sự trở nên nhàm chán vì không có sự đa dạng ít nhất là hàng giờ đồng hồ trôi qua. Tôi bắt đầu lúc 10 giờ sáng và hoàn thành lúc 4 giờ chiều. Sau đó tôi đã về nhà. Hầu hết các ngày tôi không gặp một người nào khác trong suốt thời gian tôi ở đó. Tôi cũng không thực sự thích điều đó. Tôi thích làm việc với những người khác hơn.

Người nói 2 Casey: Tôi thực sự thích công việc của mình, đó là trại hè. Đó là 7 ngày một tuần, rất vất vả nhưng điều đó không sao cả. Bọn trẻ học buổi sáng, chiều nào tôi cũng chơi thể thao với chúng bóng đá, bóng chuyền, điền kinh rất nhiều trò khác nhau. Có 5 người chúng tôi làm huấn luyện viên thể thao, chúng tôi sẽ tiếp tục thật tốt, điều đó thật tuyệt và chúng tôi đã giúp nhau lên kế hoạch cho buổi chiều. Chúng tôi cũng sắp xếp các trận đấu và các cuộc thi vào buổi tối, vì vậy chúng tôi thường phải làm việc rất muộn nhưng chúng tôi không bận tâm. Nhìn thấy bọn trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu nó.

6 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie. (Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie.)

Bài nghe:

1 Tom _______ long hours as a gardener.

2 He _______ part of a team. 

3 Katie _______ with children every day. 

4 She _______ long hours most days.

Đáp án:

1 Tom worked long hours as a gardener.

2 He preferred being part of a team. 

3 Katie did sports with children every day. 

4 She worked long hours most days.

Hướng dẫn dịch:

1 Tom đã làm việc nhiều giờ như một người làm vườn.

2 Anh ấy thích được trở thành thành viên của một đội.

3 Katie tập thể thao với trẻ em mỗi ngày.

4 Cô ấy đã làm việc nhiều giờ hầu hết các ngày.

7 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu trả lời của bạn cho bảng câu hỏi dưới đây. Cố gắng tìm công việc lý tưởng cho bạn của bạn.)

You want to earn a lot of money and travel around the world. I think you should be a pilot! (Bạn muốn kiếm thật nhiều tiền và đi du lịch khắp nơi trên thế giới. Tôi nghĩ bạn nên là một phi công!)

Just the job? (Chỉ là công việc?)

1 Which is more important to you?

a Doing a challenging and rewarding job

b Earning a lot of money

(1 Cái nào quan trọng hơn đối với bạn?

a Làm một công việc đầy thử thách và bổ ích

b Kiếm được nhiều tiền)

2 Which do you prefer?

a Working indoors

b Working outdoors

(2 Bạn thích cái nào hơn?

a Làm việc trong nhà

b Làm việc ngoài trời)

3 Do you want a job that involves travelling a lot?

a Yes

b No

c I don’t mind

(3 Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?

a Có

b Không

c tôi không phiền)

4 Which sentence is true for you?

a I like being part of a team

b I prefer working alone

(4 Câu nào đúng với bạn?

a tôi thích là thành viên của một đội

b Tôi thích làm việc một mình hơn)

5 Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers?

a Yes

b No

c I don’t mind

(5 Bạn có muốn một công việc liên quan đến giao dịch với công chúng và / hoặc phục vụ khách hàng không?

a Có

b Không

c tôi không phiền)

6 Which sounds better?

a Sitting at a desk for most of the day

b Being on your feet for most of the day

(6 Cái nào nghe hay hơn?

a Ngồi vào bàn trong hầu hết thời gian trong ngày

b Đứng trên đôi chân của bạn trong hầu hết thời gian trong ngày)

7 Which sentence is true for you?

a I don’t mind working long hours

b I want to work nine-to-five

(7 Câu nào đúng với bạn?

a Tôi không ngại làm việc nhiều giờ

b Tôi muốn làm việc từ chín giờ đến năm giờ)

Đáp án:

You want to do a challenging and rewarding job and you don’t mind working long hours. I think you should be a paramedic.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn làm một công việc đầy thử thách và bổ ích và tôi không ngại làm việc nhiều giờ. Tôi nghĩ tôi nên trở thành một nhân viên y tế

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 5B Grammar (trang 60 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling?… 2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will…

Unit 5C Listening (trang 61 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match five of the jobs below with photos A—E… 2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you…

Unit 5D Grammar (trang 62 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the article. What job is Harris applying for?… 2. Underline these relative pronouns in the article in exercise 1…

Unit 5E Word skills (trang 63 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and… 2. Read the two texts. Which one is more positive about going to university…

Unit 5F Reading (trang 64 – 65 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What are the people doing in the photos?… 2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from…

Unit 5G Speaking (trang 66 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match job adverts 1-3 with photos A—C… 2. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs…

Unit 5H Writing (trang 67 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the formal email. Match elements a—g with parts 1-7 of the email… 2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A—E…

Unit 5I Culture (trang 68 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country?… 2. Read the text and fill in the gaps with the words below…

Unit 5 Review (trang 69 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text and match the interview questions A—E with paragraphs 1-4… 2. Listen to three people talking about jobs. Match sentences A—D with speakers 1-3…

Unit 5 Grammar Builder (trang 116 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences with… 2. Write offers or promises in reply to sentences 1-6…

Unit 5 Vocabulary Builder (trang 126 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match the adjectives with the descriptions of the people…2. How many adjectives do you know with the opposite meanings…

Unit 5 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer…

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

5/5 - (2 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button