Học Tập

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

Mời các em theo dõi nội dung bài học NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 được THCS Bình Chánh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng xảy ra giữa hai muối NaBr và AgNO3. Hy vọng thông qua phản ứng giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa phản ứng NaBr và AgNO3

Ở nhiệt độ thường

Bạn đang xem: NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng 

Nhỏ vài giọt NaF vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3

4. Nhận biết các ion F– , Cl– , Br– , I–

Dùng AgNO3 làm thuốc thử:

NaF + AgNO3 → không tác dụng

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

màu trắng

NaBr + AgNO3 → AgBr ↓ + NaNO3

màu vàng nhạt

NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3

màu vàng

5. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Xem đáp ánĐáp án B

AgCl , AgBr , AgI đều tạo kết tủa

Chỉ có AgF tan.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Không tồn tại đồng thời cặp chất NaF và AgNO3

B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom

C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl

D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn Clo

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 3. Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng:

A. dung dịch KI

B. Hồ tinh bột

C. dung dịch KI có hồ tinh bột

D. dung dịch NaOH

Xem đáp ánĐáp án C

Câu 4. Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 5. Nhóm gồm các chất dùng để điều chế trực tiếp ra oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. KClO3, CaO, MnO2

B. KMnO4, H2O2, KClO3

C. KMnO4, MnO2, NaOH

D. KMnO4, H2O, không khí

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kịên thường là chất khí

B. Tác dụng mạnh với nước

C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

D. Có tính oxi hoá mạnh

Xem đáp ánĐáp án D

A. sai. Vì Br2 là chất lỏng; I2 là chất rắn

B. đúng

C. sai. Vì F2 chỉ có tính oxi hóa

D. sai. Ngoại trừ F2 thì Cl2, Br2 và I2 tác dụng kém với nước

Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các nguyên tử halogen

A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1 electron

B. Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực

C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất

D. Lớp electron ngoài đều có 7 electron

Xem đáp ánĐáp án C

Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?

A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron.

B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron.

C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

D. Các hợp chất với hiđro đều là hợp chất cộng hóa trị.

Xem đáp ánĐáp án C

Đặc điểm không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) là: Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

Câu 9. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Xem đáp ánĐáp án B

AgCl , AgBr , AgI đều tạo kết tủa

Chỉ có AgF tan.

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu;

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3

C. 4

D. 5.

Xem đáp ánĐáp án C

————————–

Trên đây THCS Bình Chánh đã giới thiệu NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THCS Bình Chánh xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà THCS Bình Chánh tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, THCS Bình Chánh.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

Rate this post

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button