Học TậpLớp 10Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Tiếng Anh 10 Unit 3A Vocabulary trang 34, 35 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 10 Unit 3A Vocabulary trang 34, 35 – Chân trời sáng tạo 

1 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Look at photos A—D. Do you know any of these films or TV programmes? Can you name any of the actors or characters? (Nhìn vào ảnh A-D. Bạn có biết bất kỳ bộ phim hoặc chương trình truyền hình nào trong số này không? Bạn có thể kể tên bất kỳ diễn viên hoặc nhân vật nào không?)

Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 3A Vocabulary trang 34, 35 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Đáp án:

The film in photo A is Kinh Van Hoa

The film in photo B is Thor (2011)

The film in photo C is Despicable me

The programme in photo D is The way to Olympia peak

The characters in Thor are Sif (whom he has intermittent romances with), Balder, and the Warriors Three: Fandral the Dashing, Hogun the Grim, and Volstagg the Enormous.

2 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Match four of the words below with photos A—D. Then listen to the wordlist and check your answers. Work in pairs and practise the pronunciation. Mark the stress on the word(s). (Ghép bốn từ dưới đây với ảnh A — D. Sau đó, nghe danh sách từ và kiểm tra câu trả lời của bạn. Làm việc theo cặp và luyện phát âm. Đánh dấu trọng âm vào (các) từ.)

Bài nghe:

Films and TV programmes (phim và chương trình TV): action film (phim hành động), animation (phim hoạt họa), chat show (chương trình trò chuyện), comedy (phim hài), documentary (phim tài liệu), fantasy film (phim hư cấu kì ảo), game show (chương trình trò chơi), horror film (phim kinh dị), musical (phim nhạc), news bulletin (bản tin), period drama (phim lịch sử), reality show (truyền hình thực tế), romantic comedy (hài lãng mạn), science fiction film (phim khoa học viễn tưởng), sitcom (hài kịch tình huống), soap opera (phim tình cảm sướt mướt), talent show (chương trình tài  năng), thriller (phim giật gân), war film (phim chiến tranh), weather forecast (dự báo thời tiết), western (phương tây)

Đáp án:

A – soup opera

B – fantasy film

C – animation

D – game show

3 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Listen to six short excerpts, pausing after each one. Match each excerpt with a type of film or TV programme from exercise 2. (Nghe sáu đoạn trích ngắn, tạm dừng sau mỗi đoạn. Ghép mỗi đoạn trích với một loại phim hoặc chương trình truyền hình ở bài tập 2.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 war film 

2 romantic comedy

3 horror film

4  cience fiction film

5  game show

6  news bulletin

Nội dung bài nghe:

Man 1: “What are you doing in this town?”

Man 2: It’s my hometown. Come here if I want, can I?

Man 1: I think you should stay away. It’s a dangerous time. People like you. Get on your horse. And run 

2

Woman: good day, Sir

Man: good day, Ms. Willoughby. Did you and your sisters enjoy the. 

Woman: I assume you’re referring to the ball in palace

Man: indeed

Woman: I’m sorry to say that I did not enjoy it. As for my sister, you must ask her yourself. Good day sir. 

3. 

Man: Susie? Is that you?

Woman: it’s me

Man: but I thought you died

Woman: Hold my hand

Man: it’s so cold

Woman: come with me

Man: Oh, let go of my hand

4

Ship’s computer? What is that planet?

Zcon 5

Is it inhabited?

yes but the inhabitants are primitive they have no advanced technology. 

Activate shield their technology seems too advanced to me. 

5. So here comes your first question. Remember this is for 20 pounds: what is the past form of the verb “run”. Okay let’s try it another way. Today I run, yesterday I….I’m sorry I can’t give you that. 

6. Good evening. More factories in Scotland are closed with a loss of nearly 1000 jobs. Is the government doing enough? And in sport Chelsea lose 4-1 to Manchester United. But first the president of the United States.

Hướng dẫn dịch:

1

Người đàn ông 1: “Bạn đang làm gì ở thị trấn này?”

Người đàn ông 2: Đó là quê hương của tôi. Hãy đến đây nếu tôi muốn, tôi có thể không?

Người đàn ông 1: Tôi nghĩ bạn nên tránh xa. Đó là một thời gian nguy hiểm. Những người như bạn. Lên ngựa. Và chạy

2

Người phụ nữ: một ngày tốt lành, thưa ngài

Người đàn ông: một ngày tốt lành, cô Willoughby. Bạn và em của bạn có thích.

Người phụ nữ: Tôi cho rằng bạn đang đề cập đến vũ hội trong cung điện

Người đàn ông: thực sự

Người phụ nữ: Tôi rất tiếc phải nói rằng tôi không thích nó. Còn em gái tôi, bạn phải tự hỏi cô ấy. Chào ngày mới.

3.

Người đàn ông: Susie? Có phải bạn không?

Người phụ nữ: đó là tôi

Người đàn ông: nhưng tôi nghĩ bạn đã chết

Người phụ nữ: Nắm tay tôi

Người đàn ông: trời, tay lạnh quá

Người phụ nữ: đi với tôi

Người đàn ông: Ôi, buông tay tôi ra

4

Máy tính của tàu? Hành tinh đó là gì?

Zcon 5

Nó có người ở không?

Có những cư dân còn nguyên thủy, họ không có công nghệ tiên tiến.

Kích hoạt lá chắn công nghệ của họ dường như quá tiên tiến đối với tôi.

5. Vì vậy, đây là câu hỏi đầu tiên của bạn. Hãy nhớ điều này là cho 20 pound: dạng quá khứ của động từ “chạy” là gì. Được rồi, hãy thử theo cách khác. Hôm nay tôi chạy, hôm qua tôi…. Tôi xin lỗi vì tôi không thể cung cấp cho bạn điều đó.

6. Chào buổi tối. Nhiều nhà máy ở Scotland phải đóng cửa với gần 1000 việc làm bị mất. Chính phủ đã làm đủ chưa? Và trong thể thao, Chelsea thua Manchester United 4-1. Nhưng trước hết là tổng thống của Hoa Kỳ.

4 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Talk about which types of TV programmes and films you like and dislike. Give reasons using the adjectives below. (Làm việc theo cặp. Nói về loại chương trình truyền hình và phim bạn thích và không thích. Đưa ra lý do bằng cách sử dụng các tính từ dưới đây.)

Adjectives to describe films and TV programmes (tính từ mô tả phim và chương trình TV): boring (buồn chán), confusing (gây bối rối), convincing (đầy thuyết phục), embarrassing (đáng xấu hổ), exciting (thú vị), funny (hài hước), gripping (hấp dẫn), imaginative (giàu trí tưởng tượng), interesting (thú vị), moving (cảm động), scary (đáng sợ), spectacular (tuyệt vời), unrealistic (không thực tế), violent bạo lực)

Đáp án:

I am interested in fantasy films. They are imaginative and gripping. But I don’t enjoy soap operas because they are quite boring. (Tôi quan tâm đến những bộ phim giả tưởng. Họ giàu trí tưởng tượng và hấp dẫn. Nhưng tôi không thích những vở opera xà phòng vì chúng khá nhàm chán.)

5 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Listen to four dialogues, pausing after each one. Does each pair of speakers agree or disagree, in general? (Nghe bốn đoạn hội thoại, tạm dừng sau mỗi đoạn. Nói chung, mỗi cặp người nói đồng ý hay không đồng ý?)

Bài nghe:

Đáp án:

1  They agree

2  They disagree

3  They disagree

4   They agree

Nội dung bài nghe:

1

Man: What did you think of that?

Woman: It was okay. The ending was quite moving

Man: Oh no, I was crying at an animated film and that’s embarrassing

Woman: me too, oh well

Man: there were some really funny scenes too

Woman: yes like the one on the boat. I loved that

Man: So did I.

2

Woman: Did you like that?

Man: No, I didn’t and I usually enjoy thrillers

Woman: Oh why didn’t you like it?

Man: I found the plot really confusing. It didn’t make sense

Woman: Well it did in a way and I know what you mean. But it didn’t bother me

Man: well I didn’t understand it

Woman: and special effects are spectacular

Man: I suppose so but I’m just not very interested in special effects. 

3. 

Man: Did you enjoy that?

Woman: yes I loved it. The acting was totally convincing

Man: It was a bit boring though I mean not much happened

Woman: What do you mean? Lots of things happened. They argued. They fell in love.

Man: maybe I just don’t like romantic comedies

Woman: Why not? Because there are no car chases. I’m amazed you didn’t like it. I found the character is really interesting

Man: I just found it boring. Sorry. 

4

Man: Well what did you think?

Woman: I was terrified

Man: Yes, you screamed when that teacher came back to life. 

Woman: Did I? embarrassing. The soundtrack was really cool

Man: I know. I want to buy it.

Woman: The script was really unnatural in places though

Man: Horror films always have a natural script

Woman: I know. Still, it’s really good.

Man: yeah.

Hướng dẫn dịch:

1

Người đàn ông: Bạn đã nghĩ gì về điều đó?

Người phụ nữ: Không sao đâu. Cái kết khá xúc động

Người đàn ông: Ồ không, tôi đã khóc khi xem một bộ phim hoạt hình và điều đó thật đáng xấu hổ

Người phụ nữ: tôi cũng vậy, ôi thôi

Người đàn ông: có một số cảnh thực sự hài hước

Người phụ nữ: vâng như người trên thuyền. Tôi yêu điều đó

Người đàn ông: Tôi cũng vậy.

2

Người phụ nữ: Bạn có thích điều đó không?

Người đàn ông: Không, tôi không có và tôi thường thích phim kinh dị

Người phụ nữ: Ồ tại sao bạn không thích nó?

Người đàn ông: Tôi thấy cốt truyện thực sự khó hiểu. Nó không có ý nghĩa

Người phụ nữ: nó đã làm theo một cách nào đó và tôi biết bạn muốn nói gì. Nhưng nó không làm phiền tôi

Người đàn ông: tôi không hiểu nó

Người phụ nữ: và đặc biệt là hiệu ứng ngoạn mục

Người đàn ông: Tôi cho là vậy nhưng tôi không quan tâm lắm đến các hiệu ứng đặc biệt.

3.

Người đàn ông: Bạn có thích điều đó không?

Người phụ nữ: vâng, tôi yêu nó. Diễn xuất hoàn toàn thuyết phục

Người đàn ông: Nó hơi nhàm chán mặc dù ý tôi là không có nhiều chuyện xảy ra

Người phụ nữ: ý bạn là gì? Rất nhiều thứ đã xảy ra. Họ đã cãi nhau. Họ đã yêu nhau.

Người đàn ông: có lẽ tôi không thích phim hài lãng mạn

Người phụ nữ: Tại sao không? Vì không có xe rượt đuổi. Tôi ngạc nhiên là bạn không thích nó. Tôi thấy nhân vật này thực sự thú vị

Người đàn ông: Tôi chỉ thấy nó nhàm chán. Xin lỗi.

4

Người đàn ông: Chà, bạn đã nghĩ gì?

Người phụ nữ: Tôi đã rất kinh hãi

Người đàn ông: vâng bạn đã hét lên khi giáo viên đó sống lại.

Người phụ nữ: Tôi đã? lúng túng. Nhạc phim rất hay

Người đàn ông: Tôi biết. Tôi muốn mua nó.

Người phụ nữ: Tuy nhiên, kịch bản thực sự không tự nhiên ở những chỗ

Người đàn ông: Phim kinh dị luôn có một kịch bản tự nhiên

Người phụ nữ: Tôi biết. Nó vẫn thực sự hay.

Người đàn ông: vâng.

6 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Complete the sentences at the top of page 35 with the words below. (Nghe lại. Hoàn thành các câu ở đầu trang 35 với các từ dưới đây.)

Bài nghe:

Aspects of films (Các khía cạnh của phim): acting (diễn xuất) ending (kết thúc) plot (cốt truyện) scenes (cảnh quay) script (kịch bản) soundtrack (nhạc phim) special effects (hiệu ứng đặc biệt)

1 The ______ was quite moving.

2 There were some really funny  ______.

3 I found the  ______ really confusing.

4 The  ______ were spectacular.

5 The  ______ was totally convincing.

6 The  ______ was really cool.

7 The  ______ was really unnatural in places.

Đáp án:

1 The ending was quite moving.

2 There were some really funny  scenes.

3 I found the  plot really confusing.

4 The special effects were spectacular.

5 The acting was totally convincing.

6 The soundtrack was really cool.

7 The script was really unnatural in places.

Hướng dẫn dịch:

1 Cái kết khá xúc động.

2 Có một số cảnh thực sự hài hước.

3 Tôi thấy cốt truyện thực sự khó hiểu.

4 Các hiệu ứng đặc biệt rất ngoạn mục.

5 Diễn xuất hoàn toàn thuyết phục.

6 Nhạc nền rất hay.

7 Kịch bản thực sự không tự nhiên ở nhiều chỗ.

7 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Tell your partner your opinion of a film you saw recently. Use the language in exercise 6 to help you. (Làm việc theo cặp. Cho bạn của bạn biết ý kiến của bạn về một bộ phim bạn đã xem gần đây. Sử dụng ngôn ngữ trong bài tập 6 để giúp bạn.)

I recently saw a really exciting action film. The special effects were amazing!

Đáp án:

Recently I saw a spectacular war film. Its plot and scenes were moving and gripping!

Hướng dẫn dịch:

Gần đây tôi có xem một bộ phim chiến tranh ngoạn mục. Cốt truyện và các cảnh của nó rất cảm động và hấp dẫn!

8 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10): Complete the WebQuest quiz below with words from exercise 2 and 6. Search the Internet to do the quiz in groups. Check your answers with your teacher. (Hoàn thành bài kiểm tra WebQuest dưới đây với các từ từ bài tập 2 và 6. Tìm kiếm trên Internet để làm bài kiểm tra theo nhóm. Kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên của bạn.)

Đáp án:

Round 1

1. period drama – True

2. reality show – False

3. talent show – True

Round 2

1. characters – c “Bubo Baggins”

2. fantasy films – b “Catching Fire”

3. animation – d Belle

Round 3

1. a. animation (Wall-E)

b. soup opera (Kinh Van Hoa)

c. horror film (The woman in black)

d. thriller (Gravity)

2. action films

a-2

b-1

c-4

d-3

3. romantic comedies

a-3

b-1

c-4

d-2 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 3B Grammar (trang 36 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Which of these kinds of video games do you prefer… 2. Read the text. Does the game sound interesting to you?…

Unit 3C Listening (trang 37 Tiếng Anh lớp 10): 1.Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best… 2. Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread…

Unit 3D Grammar (trang 38 Tiếng Anh lớp 10): 1. Do you know the game show in the photo? What happens on the show?… 2. Read and listen to the dialogue and circle the correct verbs…

Unit 3E Word skills (trang 39 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the notices. What are they warning you not to do?…2. Read the views of some teenagers. Who thinks illegally downloading things…

Unit 3F Reading (trang 40 – 41 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the headlines… 2. Read the text. How many different video games does the writer mention by name?…

Unit 3G Speaking (trang 42 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the posters. What genres of film are they… 2. Read the Speaking Strategy and the task below…

Unit 3H Writing (trang 43 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. Do you know this film? Can you name the actor…2. Read the task below and the letter on the right…

Unit 3I Culture (trang 44 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. Do you know this TV series?… 2. Read the text. Check your answer to exercise 1…

Unit 3 Review (trang 45 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn’t say (DS)… 2. You will hear four speakers talk about entertainment…

Unit 3 Grammar Builder (trang 112 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the dialogue with some or any… 2. Complete the recipe with a little or a few…

Unit 3 Vocabulary Builder (trang 125 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences using the prepositions below…2. Use the bold phrases in exercise 1 (including the correct prepositions) to…

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

5/5 - (3 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button