Học TậpLớp 5Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Bạn đang xem: Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Video giải Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Toán lớp 5 trang 7 Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 

 411611

 671214

15171017

 2334  

Lời giải

+) Vì 4<6 nên 411<611

+) 67=6×27×2=1214

+) Vì 15 > 10 nên 1517>1017

+) MSC: 12

23=2×43×4=812

34=3×34×3=912

812<912 nên 23<34.

Toán lớp 5 trang 7 Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

a) 89;  56;  1718

b) 12;  34;  58

Lời giải

a) Quy đồng mẫu số các phân số 89;  56;  1718.

MSC = 18

89=8×29×2=1618

56=5×36×3=1518

Vì 15 < 16 < 17 nên 1518<1618<1718.

Vậy 56<89<1718.

b) Quy đồng mẫu số các phân số 12;  34;  58.

MSC = 8

12=1×42×4=48

34=3×24×2=68

Vì 4 < 5 < 6 nên 48<58<68.

Vậy 12<58<34.

Bài giảng Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân

Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

—————————————————————————–

Bài tập Ôn tập: So sánh hai phân số

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Ôn tập: So sánh hai phân số

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Ôn tập: So sánh hai phân số 

So sánh phân số lớp 5 và cách giải

Bài tập Ôn tập so sánh hai phân số

—————————————————————————–

Lý thuyết Ôn tập: So sánh hai phân số lớp 5

1. So sánh hai phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:

25<35, 35>25, 25=25

2. So sánh hai phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:  

12>14; 25<23; 56=56

Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn học sinh nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc.

3. So sánh các phân số khác mẫu

a) Quy đồng mẫu số

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 23 và 34.

Cách giải:

23=2×43×4=81234=3×34×3=912

Ta có: 812<912 (vì 8<9)

Vậy 23<34.

b) Quy đồng tử số

Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số: 2125 và 3187

Cách giải:

Ta có: 2125=2×3125×3=6375

3187=3×2187×2=6374

Vì 374<375 nên 6374>6375.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán lớp 5

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button