Học TậpLớp 7Tiếng Anh 7 Friend plus CTST

Tiếng Anh 7 Unit 3 Culture trang 42 – Friend plus Chân trời sáng tạo

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 7 Unit 3 Culture trang 42 – Chân trời sáng tạo

1 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Check the meaning of the words in the box. Then look at the pictures and answer the questions. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

Bạn đang xem: Tiếng Anh 7 Unit 3 Culture trang 42 – Friend plus Chân trời sáng tạo

Tiếng Anh 7 Unit 3 Culture trang 42 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Turkey (n): Con gà tây

Pumpkin (n): Bí ngô

Corn (n): Ngô

Harvest (n): Vụ gặt

Hunt (v): Đi săn

Settler (v): Người khai hoang, người nhập cư

1. They’re having a meal together. They’re eating turkey, corn, and pumpkin pie.

2. B – The event in picture B took place in 1621.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang ăn một bữa ăn cùng nhau. Họ ăn gà tây, ngô và bánh bí ngô.

2. Sự kiện ở bức tranh B diễn ra vào năm 1621.

2 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text and check your answers to exercise 1. (Đọc và nghe đoạn văn bản và kiểm tra các câu trả lời của bạn ở bài 1.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Culture trang 42 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Ngày lễ tạ ơn

Người Mỹ tổ chức ngày lễ tạ ơn vào ngày thứ năm của tuần thứ tư tháng mười một. Các gia đình gặp nhau để tổ chức một bữa ăn đặc biệt bao gồm gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô, một món tráng miệng nổi tiếng. Sau đó, các gia đình cùng tham gia các hoạt động hoặc xem TV.

Lễ hội Tạ ơn kỷ niệm vụ thu hoạch đầu tiên của Pigrims – một nhóm người nhập cư theo tôn giáo. Vào tháng 9 năm 1620, họ rời Anh đến Mỹ trên một con tàu – chiếc Mayflower. Mùa đông năm đó, khi họ đến nơi, họ rất lạnh và không có đủ thức ăn. Vì vậy, một nửa trong số họ đã chết. Một thủ lĩnh người Mỹ bản địa, Squanto, đã đến thăm những người nhập cư. Người của ông đã chỉ cho những người nhập cư cách trồng ngô và rau cũng như cách săn bắt động vật để làm thực phẩm.

Vào mùa thu năm 1621, sau một vụ mùa bội thu, người Pigrims đã tổ chức một buổi lễ lớn để tạ ơn Chúa. Họ mời những người Mỹ bản địa. Trong ba ngày, họ đã ăn cùng nhau. Ngoài ra, họ chơi trò chơi, hát những bài hát và nhảy múa. Đó là sự khởi đầu của một truyền thống lâu đời.

3 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. What do people eat on Thanksgiving Day?

2. Where did the Pilgrims arrive in 1620?

3. Why did many settlers die in the first winter?

4. How did they learn to grow food?

5. Who went to the first Thanksgiving meal?

Đáp án:

1. People eat turkey, corn, potatoes and pumpkin pie.

2. The Pilgrims arrive in America in 1620.

3. Because they were very cold and didn’t have enough food.

4. Squanto’s people showed them how to grow food.

5. The Native Americans went to the first Thanksgiving meal.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người ăn gì vào Ngày Lễ Tạ ơn? –  Mọi người ăn gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô.

2. Những người Pilgrims đến đâu vào năm 1620? – Những người Pilgrims đến Mỹ vào năm 1620.

3. Tại sao nhiều người định cư chết trong mùa đông đầu tiên? – Bởi vì họ rất lạnh và không có đủ thức ăn.

4. Họ đã học cách trồng thực phẩm như thế nào? – Người của Squanto đã chỉ cho họ cách trồng thực phẩm.

5. Ai đã đến bữa ăn Lễ tạ ơn đầu tiên? – Những người Mỹ bản địa đã đi ăn bữa ăn Lễ Tạ ơn đầu tiên.

4 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Choose a festival in your hometown / city. Then ask and answer the questions with your partner. (Lựa chọn một lễ hội ở thị trấn / thành phố của bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

1. When is the festival?

2. Where is it?

3. What do people celebrate?

4. How do they celebrate it?

5. Do they have special food?

6. Do they do special activities?

Gợi ý:

1. It’s usually on January or February.

2. It happens all around my country.

3. People celebrate the New year based on Lunar calendar.

4. They will clean the house, buy decorations, making traditional food before Tet and enjoy the atmosphere during Tet.

5. Yes, they do. People always have traditional food such as sticky rice cake or spring rolls.

6. Yes, they do. They will buy go to see the firework, visit the relatives, or give lucky money to the kids.

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội diễn ra khi nào? – Thường là vào tháng Giêng hoặc tháng Hai.

2. Nó ở đâu? – Nó xảy ra trên khắp đất nước của tôi.

3. Mọi người ăn mừng điều gì? – Mọi người ăn mừng năm mới dựa trên lịch âm.

4. Họ ăn mừng nó như thế nào? – Họ sẽ dọn dẹp nhà cửa, mua sắm đồ trang trí, làm những món ăn truyền thống trước Tết và tận hưởng không khí trong Tết.

5. Họ có thức ăn đặc biệt không? – Có, họ có. Họ luôn có những món ăn truyền thống như bánh chưng hay nem.

6. Họ có tham gia các hoạt động đặc biệt không? – Có, họ có. Họ sẽ đi xem pháo hoa, thăm họ hàng, hoặc lì xì cho những đứa trẻ.

5 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Write a short description (35-50 words) of a festival in Việt Nam. Use your answers in exercise 4 to help you. (Thực hành. Viết 1 đoạn miêu tả ngắn từ 35-50 từ về một lễ hội ở Việt Nam. Sử dụng các câu trả lời ở bài 4 của bạn để hỗ trợ.)

Gợi ý:

Tet is one of the most popular festivals in Việt Nam. It usually happens in January or February. In this festival, people celebrate the new year based on the Lunar calendar. During Tet, every family will clean the house, buy decorations, or make traditional food such as sticky rice cake or spring rolls. People will also come to relatives’ houses, have meals together, and give lucky money to the kids.

Hướng dẫn dịch:

Tết là một trong những lễ hội phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó thường xảy ra vào tháng Giêng hoặc tháng Hai. Trong lễ hội này, người ta mừng năm mới dựa trên lịch âm. Trong dịp Tết, mọi gia đình sẽ dọn dẹp nhà cửa, mua sắm đồ trang trí hoặc làm các món ăn truyền thống như bánh chưng, giò chả. Mọi người cũng sẽ đến nhà họ hàng, dùng bữa cùng nhau và lì xì cho những đứa trẻ. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Vocabulary (trang 34 – 35 Tiếng Anh lớp 7): 1. Look at A short history of the Millennium… 2. Complete the short history with the correct blue adjectives…

Reading (trang 36 Tiếng Anh lớp 7): 1. Look at the photos on this page… 2. Read and listen to the reports…

Language focus 1 (trang 37 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the sentences with “was”, “were”, “wasn’t” and “weren’t”…2. Look at the sentences in exercise…

Vocabulary and Listening (trang 38 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs… 2. Find the past forms of these verbs in the diary…

Language focus 2 (trang 39 Tiếng Anh lớp 7): 1. Choose the correct option a or b… 2. Study the sentences in exercise 1…

Speaking (trang 40 Tiếng Anh lớp 7): 1. Choose the correct words in the dialogue… 2. Cover the dialogue and complete the Key…

Writing (trang 41 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the text. Why did Jack’s parents have… 2. Complete the Key Phrases with words…

Puzzles and Games (trang 43 Tiếng Anh lớp 7): 1. Use the code to find the first and last… 2. Work in groups. Follow the instructions…

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo

5/5 - (1 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button