Học Tập

C2H2 + H2 → C2H6

Mời các em theo dõi nội dung bài học C2H2 + H2 → C2H6 do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

C2H2 + H2 → C2H6

C2H2 + H2 → C2H6 là phản ứng cộng giữa axetilen và hidro có điều kiện chất xúc tác Niken sản phẩm thu được sẽ là C2H6. Hy vọng thông qua nội dung phương trình, sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập, vận dụng giải các dạng câu hỏi liên quan.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan dưới đây:

Bạn đang xem: C2H2 + H2 → C2H6

1. Phương trình phản ứng cộng giữa C2H2 và H2 

C2H2 + H2\overset{Ni}{\rightarrow} C2H6

2. Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2 

Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2\overset{Pd}{\rightarrow} C2H4

3. Tính chất hóa học của Ankin 

3.1. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

  • Cộng brom

CH ≡ CH + Br – Br → Br-CH = CH – Br

  • Cộng clo

C2H2 + Cl2 → C2H2Cl2

  • Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

C2H2 + H2 → C2H6

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2 → C2H4

  • Phản ứng cộng axit

C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa

C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)

3.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

* Phản ứng của ank-1-in

CH≡CH + AgNO3 + NH3 → CAg≡CAg↓ (Bạc Axetilen) + 2NH4NO3

Nhận xét: Phản ứng này dùng để phân biệt ank-1-in với anken và ankan.

3.3. Phản ứng oxi hóa

Axetilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4

3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH

4. Bài tập trắc nghiệm liên quan ankin

Câu 1. Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:

A. C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 2. Đimetylaxetilen còn có tên gọi là:

A. propin

B. but-1-in

C. but-2-in

D. but-2-en

Xem đáp ánĐáp án C

Câu 3. Để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch là phản ứng thế bằng ion kim loại do ankin có:

A. Liên kết 3 kém bền

B. 2 liên kết π ở liên kết ba kém bền

C. Nguyên tử H ở C nối ba linh động

D. Nguyên tử C lai hóa sp

Xem đáp ánĐáp án C

Để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch là phản ứng thế bằng ion kim loại do ankin có nguyên tử H ở C nối ba linh động

Câu 4. Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C=CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en

B. 3-metylbut-1-in

C. 3-metylbut-1-en

D. 2-metylbut-3-in

Xem đáp ánĐáp án B

Câu 5. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Xem đáp ánĐáp án B

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

CH≡C-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-C≡CH

Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

A. CH3 – CH = CH2

B. CH2 – CH – CH = CH2.

C. CH3 – C ≡ C – CH3

D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 7. Trong điều kiện thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây

A. H2, Br2, dung dịch H2SO4

B. H2, H2O, Br2, HCl

C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH

D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4

Xem đáp ánĐáp án B

C2H2 + H2\overset{t^{o}, xt }{\rightarrow}C2H4

CH ≡ CH + Br – Br → Br-CH = CH – Br

C2H2 + H2O\overset{t^{o}, xt }{\rightarrow} CH3CHO

C2H2 +HCl \overset{t^{o}, xt }{\rightarrow}C2H3Cl

Câu 8. Khi ném đất đèn xuống ao sẽ làm cá chết, đó là hiện tương do phản ứng nào gây ra

A. khí C2H2 sinh ra có độc tính

B. CaC2 cacbua canxi (thành phần chính của đất đèn) là một chất độc

C. trong thành phần của đất đèn, ngoài canxi cacbua CaC2 còn có một số muối sunfua, photphua gây độc cho cá

D. khí C2H2 tác dụng với nước sinh ra chất độc làm cá bị chất

Xem đáp ánĐáp án C

Đất đèn có thành phần chính là canxi cacbua CaC2, khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen và canxi hiđroxit:

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Axetilen có thể tác dụng với nước tạo ra anđehit axetic, chính chất này làm tổn thương đến hoạt động hô hấp của cá vì vậy có thể làm cá chết.

Câu 9. Câu nào sau đây là sai về ankin?

A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng (số C ≥ 4).

B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.

C. But-1-in phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 còn but-2-in thì không phản ứng.

D. Ankin và anken đều làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường.

Xem đáp ánĐáp án B

A đúng.

B sai, ankin không có đồng phân hình học.

C đúng, do but-1-in có liên kết ba đầu mạch còn but-2-in không có liên kết ba đầu mạch.

D đúng, do chúng đều chứa liên kết bội kém bền.

Câu 10. Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là

A. cracking ankan.

B. tách H2 từ etan.

C. cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.

D. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 11. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của etilen

A. etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O tỏa nhiệt nhiều

B. làm mất màu trong dd brom

C. tham gia phản ứng thế vs halogen

D. tham gia phản ứng trùng hợp

Xem đáp ánĐáp án C

Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?

A. Điều chế PE.

B. Điều chế rượu etylic

C. Điều chế khí ga.

D. Dùng để ủ trái cây mau chín.

Xem đáp ánĐáp án C

Câu 13. Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp ánĐáp án A

Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br

Câu 14. Tính chất vật lí của etilen là

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Xem đáp ánĐáp án B

Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

……………………………

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

Trên đây THCS Bình Chánh đã giới thiệu tới các bạn C2H2 + H2 → C2H6. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà THCS Bình Chánh tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THCS Bình Chánh mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Học Tập

5/5 - (1 bình chọn)

Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button