Học TậpLớp 10Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

Tiếng Anh 10 Unit 6 Grammar Builder trang 118 – Friends Global Chân trời sáng tạo

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Tiếng Anh 10 Unit 6 Grammar Builder trang 118 – Chân trời sáng tạo

1 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): Match the two halves of the conditional sentences. Which sentences are true for you? (Nối hai nửa của câu điều kiện. Những câu nào đúng với bạn?)

Bạn đang xem: Tiếng Anh 10 Unit 6 Grammar Builder trang 118 – Friends Global Chân trời sáng tạo

1 If I won the lottery, _____

2 I’d feel bad _____

3 If I found a spider in my bed, _____

4 I would download all of my favourite films _____

5 If I went on holiday with my friends, _____

a I’d be terrified.

b if I didn’t have to pay for them.

c I’d buy a new house for my parents.

d we’d go camping.

e if my best friend was cross with me.

Đáp án:

1 – c  If I won the lottery, I’d buy a new house for my parents.

2 – e I’d feel bad if my best friend was cross with me.

3 – a If I found a spider in my bed, I’d be terrified.

4 – b I would download all of my favourite films if I didn’t have to pay for them.

5 – d If I went on holiday with my friends, we’d go camping.

Hướng dẫn dịch:

1 – c Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một căn nhà mới cho bố mẹ.

2 – e Tôi sẽ cảm thấy tồi tệ nếu người bạn thân nhất của tôi giận với tôi.

3 – a Nếu tôi tìm thấy một con nhện trên giường của mình, tôi sẽ vô cùng sợ hãi.

4 – b Tôi sẽ tải xuống tất cả các bộ phim yêu thích của tôi nếu tôi không phải trả tiền cho chúng.

5 – d Nếu tôi đi nghỉ cùng bạn bè, chúng tôi sẽ đi cắm trại.

2 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại hai với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1 I _____ (do) more homework if I _____ (spend) less time online.

2 If children _____ (not watch) TV so much, they _____ (be) healthier.

3 If a big rock _____ (hit) the Earth, it _____ (cause) a huge explosion.

4 Global warming _____ (slow) down if people _____ (change) their lifestyles.

5 If you _____ (apply) for a job at the hotel, I’m sure you _____ (get) it.

6 If you _____ (visit) Rome, you _____ (can) see the Trevi Fountain.

7 If I _____ (want) to become a millionaire, I _____ (start) my own business.

Đáp án:

1 would do – spent

2 didn’t watch – would be

3 hit – would cause

4 would slow – changed

5 applied – would get

6 visited – could

7 wanted – would start

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi sẽ làm nhiều bài tập về nhà hơn nếu tôi dành ít thời gian trên mạng hơn.

2 Nếu trẻ em không xem TV quá nhiều, chúng sẽ khỏe mạnh hơn.

3 Nếu một tảng đá lớn va vào Trái đất, nó sẽ gây ra một vụ nổ lớn.

4 Sự nóng lên toàn cầu sẽ chậm lại nếu mọi người thay đổi lối sống của họ.

5 Nếu bạn nộp đơn xin việc tại khách sạn, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ nhận được nó.

6 Nếu bạn đã đến thăm Rome, bạn có thể nhìn thấy Đài phun nước Trevi.

7 Nếu tôi muốn trở thành triệu phú, tôi sẽ bắt đầu kinh doanh riêng.

3 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): Rewrite these sentences using the second conditional. (Viết lại những câu này bằng cách sử dụng điều kiện loại hai)

1 My job is repetitive. That’s why I don’t enjoy it.

If my job wasn’t repetitive, I’d enjoy it.

OR I’d enjoy my job if it wasn’t repetitive.

2 She doesn’t like swimming. That’s why she doesn’t go to the pool.

3 He doesn’t earn a lot of money. That’s why he doesn’t rent an apartment on his own.

4 The Louvre Museum is crowded. That’s why I don’t like it.

5 We won’t go on holiday this year. We can’t afford it.

6 I don’t understand my homework. That’s why I can’t finish it quickly.

Đáp án:

1 If my job wasn’t repetitive, I’d enjoy it.

OR I’d enjoy my job if it wasn’t repetitive.

2 If she liked swimming, she’d go to the pool.

OR She’d go to the pool if she liked swimming

3 If he earned a lot of money, he’d rent an apartment on his own.

OR He’d rent an apartment on his own if he earned a lot of money

4 If the Louvre Museum wasn’t crowded, I’d like it.

OR I’d like it if the Louvre Museum wasn’t crowded

5 We would go on holiday this year if we could afford it.

OR If we could afford it, we would go on holiday this year

6 If I understood my homework, I could finish it quickly.

OR I could finish it quickly if I understood my homework

Hướng dẫn dịch:

1 Nếu công việc của tôi không lặp lại, tôi sẽ thích nó.

HOẶC Tôi sẽ tận hưởng công việc của mình nếu nó không lặp lại.

2 Nếu cô ấy thích bơi lội, cô ấy sẽ đến hồ bơi.

HOẶC Cô ấy sẽ đến hồ bơi nếu cô ấy thích bơi

3 Nếu kiếm được nhiều tiền, anh ấy sẽ tự thuê một căn hộ.

HOẶC Anh ấy sẽ tự thuê một căn hộ nếu kiếm được nhiều tiền

4 Nếu Bảo tàng Louvre không đông đúc, tôi thích nó.

HOẶC tôi muốn nó nếu Bảo tàng Louvre không đông đúc

5 Chúng tôi sẽ đi nghỉ trong năm nay nếu chúng tôi có đủ khả năng.

HOẶC Nếu chúng tôi có đủ khả năng, chúng tôi sẽ đi nghỉ trong năm nay

6 Nếu tôi hiểu bài tập về nhà của mình, tôi có thể hoàn thành nó một cách nhanh chóng.

HOẶC tôi có thể hoàn thành nó nhanh chóng nếu tôi hiểu bài tập về nhà của mình

4 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): Complete the second conditional questions with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi điều kiện loại hai với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1 What _____ (you / do) if you _____ (be) outside in a thunderstorm?

2 If you _____ (can) meet one film star, who _____ (you / choose)?

3  _____ (you / behave) well on holiday if your parents _____ (not be) there?

4 How _____ (you /feel) if you _____ (win) the lottery?

5 If you _____ (can) visit any country, where _____ (you / go)?

6 If you _____ (have to) spend a month alone on a desert island, what _____ (you /take) with you?

Đáp án:

1 What would you do if you were outside in a thunderstorm?

2 If you could meet one film star, who would you choose?

3 Would you behave well on holiday if your parents weren’t there?

4 How would you feel if you won the lottery?

5 If you could visit any country, where would you go?

6 If you had to spend a month alone on a desert island, what would you take with you?

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn sẽ làm gì nếu ở ngoài trời giông bão?

2 Nếu bạn có thể gặp một ngôi sao điện ảnh, bạn sẽ chọn ai?

3 Bạn có cư xử tốt vào kỳ nghỉ không nếu bố mẹ bạn không có mặt ở đó?

4 Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu trúng số?

5 Nếu bạn có thể đến thăm bất kỳ quốc gia nào, bạn sẽ đi đâu?

6 Nếu bạn phải trải qua một tháng một mình trên hoang đảo, bạn sẽ mang theo những gì?

5 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): In pairs, ask and answer the questions in exercise 4. (Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4.)

Đáp án:

1 What would you do if you were outside in a thunderstorm?

I would find a safe shelter

2 If you could meet one film star, who would you choose?

I would choose Emma Watson

3 Would you behave well on holiday if your parents weren’t there?

Yes, of course

4 How would you feel if you won the lottery?

I’d feel awesome

5 If you could visit any country, where would you go?

I’d go to Switzerland

6 If you had to spend a month alone on a desert island, what would you take with you?

I’d take a sharp knife

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn sẽ làm gì nếu ở ngoài trời giông bão?

Tôi sẽ tìm một nơi trú ẩn an toàn

2 Nếu bạn có thể gặp một ngôi sao điện ảnh, bạn sẽ chọn ai?

Tôi sẽ chọn Emma Watson

3 Bạn có cư xử tốt vào kỳ nghỉ không nếu bố mẹ bạn không có mặt ở đó?

Vâng tất nhiên

4 Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu trúng số?

Tôi cảm thấy tuyệt vời

5 Nếu bạn có thể đến thăm bất kỳ quốc gia nào, bạn sẽ đi đâu?

Tôi sẽ đi đến Thụy Sĩ

6 Nếu bạn phải trải qua một tháng một mình trên hoang đảo, bạn sẽ mang theo những gì?

Tôi sẽ mang theo một con dao sắc

6 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

1 I didn’t have any chocolate because my sister _____ (eat) it.

2 I couldn’t buy the magazine because I _____ (forget) to bring my wallet with me.

3 I didn’t recognise my cousin. He _____ (grow) a beard.

4 We couldn’t get home because we _____ (miss) the last bus.

5 After I _____ (write) the answer, I realised I _____ (make) a mistake.

6 I didn’t watch the programme because I _____ (see) it before.

Đáp án:

1 I didn’t have any chocolate because my sister had eaten it.

2 I couldn’t buy the magazine because I had forgotten to bring my wallet with me.

3 I didn’t recognise my cousin. He had grown a beard.

4 We couldn’t get home because we had missed the last bus.

5 After I had written the answer, I realised I had made a mistake.

6 I didn’t watch the programme because I had seen it before.

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi không có chút sô cô la nào vì em gái tôi đã ăn nó.

2 Tôi không thể mua tạp chí vì quên mang theo ví.

3 Tôi không nhận ra anh họ của mình. Anh ta đã để râu.

4 Chúng tôi không thể về nhà vì đã lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.

5 Sau khi viết câu trả lời, tôi nhận ra mình đã mắc sai lầm.

6 Tôi không xem chương trình này vì tôi đã xem trước đó.

7 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences. Use the past simple or past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

1 I _____ (can’t) remember where I _____ (leave) my keys.

2 Last Saturday, I _____ (eat) at a Japanese restaurant. I _____ (never eat) Japanese food before that.

3 I  _____ (find) a 10 pound note that I _____ (lose) last year.

4 Last weekend I _____ (meet) a girl who _____ (be born) in the same hospital as me.

5 I _____ (not play) volleyball because I _____ (hurt) my hand.

6 The pavement _____ (be) wet because it _____ (rain).

Đáp án:

1 I couldn’t remember where I had left my keys.

2 Last Saturday, I ate at a Japanese restaurant. I had never eaten Japanese food before that.

3 I  found a 10 pound note that I had lost last year.

4 Last weekend I met a girl who was born in the same hospital as me.

5 I didn’t play volleyball because I had hurt my hand.

6 The pavement was wet because it had rained

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi không nhớ mình đã để chìa khóa ở đâu.

2 Thứ bảy tuần trước, tôi ăn ở một nhà hàng Nhật Bản. Tôi chưa bao giờ ăn đồ Nhật trước đó.

3 Tôi đã tìm thấy một tờ tiền 10 bảng Anh mà tôi đã đánh mất năm ngoái.

4 Cuối tuần trước, tôi gặp một cô gái sinh cùng bệnh viện với tôi.

5 Tôi không chơi bóng chuyền vì bị thương ở tay.

6 Mặt đường ướt vì trời mưa

8 (trang 118 SGK Tiếng Anh 10): Rewrite each pair of sentences as one sentence using the past simple and the past perfect. Start with the word given. (Viết lại mỗi cặp câu thành một câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Bắt đầu với từ đã cho.)

1 I had dinner. I watched TV.

After I’d had dinner, I watched TV.

2 We bought a newspaper. We had coffee.

After  _______________________________

3 We played tennis. We went home.

After  _______________________________

4 I went to sleep. My cousin phoned.

When  _______________________________

5 Messi scored two goals. We arrived at the match.

When  _______________________________

6 The children did the housework. Their mother got home.

When _______________________________

Đáp án:

1 After I’d had dinner, I watched TV.

2 After we’d bought a newspaper, we had a coffee.

3 After we’d played tennis, we went home.

4 When my cousin phoned, I had gone to sleep

5 When we arrived at the match, Messi had scored two goals.

6 When the children’s mother got home, they had done the housework.

Hướng dẫn dịch:

1 Sau khi ăn tối, tôi xem TV.

2 Sau khi mua một tờ báo, chúng tôi đi uống cà phê.

3 Sau khi chơi tennis, chúng tôi về nhà.

4 Khi anh họ tôi gọi điện, tôi đã đi ngủ.

5 Khi chúng tôi đến trận đấu, Messi đã ghi hai bàn.

6 Khi mẹ của bọn trẻ về nhà, chúng đã làm xong việc nhà.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 6A Vocabulary (trang 70 – 71 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos…2. Read aloud the numbers and currencies below…

Unit 6B Grammar (trang 72 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives… 2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more…

Unit 6C Listening (trang 73 Tiếng Anh lớp 10): 1. Have you ever found any money that was not yours… 2. Listen to the story about Glen James…

Unit 6D Grammar (trang 74 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Where is Howells’s hard drive? How much is it worth?… 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1…

Unit 6E Word skills (trang 75 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo… 2. Read the text. Then answer the questions…

Unit 6F Reading (trang 76 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie… 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1…

Unit 6G Speaking (trang 78 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where are the people?… 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening?…

Unit 6H Writing (trang 79 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend… 2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1?…

Unit 6I Culture (trang 80 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the logos of three international organisations… 2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text…

Unit 6 Review (trang 81 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text… 2. Listen to three recordings. Circle the correct option (a—d)…

Unit 6 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10):1. Match pictures 1-5 with five of the places below…2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school…

Unit 6 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the tasks below (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện các công việc bên dưới)…

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo

5/5 - (3 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button