Học TậpLớp 5Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 75 Giải toán về tỉ số phần trăm

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải Toán lớp 5 trang 75 Giải toán về tỉ số phần trăm

Bạn đang xem: Toán lớp 5 trang 75 Giải toán về tỉ số phần trăm

Toán lớp 5 trang 75 Bài 1: Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): 

0,57;

0,52;

0,3;

0,234;

1,35.

Mẫu: 0,57 = 57%

Lời giải

0,52 = 52%

0,3 = 30%

0,234 = 23,4%

1,35 = 135%

Toán lớp 5 trang 75 Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu): 

a) 19 và 30;

b) 45 và 61;

c) 1,2 và 26.

Mẫu: 19 : 30 = 0,6333… = 63%

Lời giải

b) 45: 61 = 0,7377… = 73,77%

c) 1,2 : 26 = 0,0461… = 4,61%

Toán lớp 5 trang 75 Bài 3: Một lớp học sinh có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học của lớp đó? 

Lời giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của lớp là:

13: 25 = 0,52 = 52%

Đáp số: 52%

Bài giảng Toán lớp 5 trang 75 Giải toán về tỉ số phần trăm

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 77 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập 

Toán lớp 5 trang 78 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập

———————————————————————————-

Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 91, 92 Giải toán về tỉ số phần trăm

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Tỉ số phần trăm

Bài toán về tỉ số phần trăm lớp 5 và cách giải

Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 1)

———————————————————————————

Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm lớp 5

Ví dụ 1: Một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 54,5% . Tính số học sinh nam của trường đó.

Có thể hiểu 100%  số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100%  số học sinh toàn trường là 600 học sinh. Ta có: 1% số học sinh toàn trường là:

600:100 = 6 (học sinh)

Số học sinh nam hay 54,5% số học sinh toàn trường là:

6 x 54,5 = 327 (học sinh)

Hai bước trên có thể viết gộp thành:

600 : 100 x 54,5 = 327

hoặc  600 x 54,5 : 100 = 327

Nhận xét: Muốn tìm 54,5% của 600 ta có thể lấy 600 chia cho 100 rồi nhân với 54,5 hoặc lấy 600 nhân với 54,5 rồi chia cho 100.

Quy tắc: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Ví dụ 2: Một cửa hàng có 250m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 12%  số vải đó. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp:

Tìm số mét vải bán buổi sáng tức là tìm 12% của 250m. Muốn tìm 12% của 250m ta có thể lấy 250 chia cho 100 rồi nhân với 12 hoặc lấy 250 nhân với 12 rồi chia cho 100, sau đó viết thêm đơn vị mét vào kết quả.

Cách giải

Buổi sáng cửa hàng bán được số mét vải là:

250 : 100 x 12 = 30m

Đáp số: 30m

Ví dụ 3: Lớp 5B có 35 học sinh, trong đó số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm 80%, còn lại là số học sinh xếp loại học lực khá. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực khá?

Phương pháp:

– Tìm số học sinh xếp loại học lực giỏi của lớp 5B, tức là tìm 80% của 35 học sinh. Muốn tìm  80%  của 35 học sinh có thể lấy 35 chia cho 100 rồi nhân với 80 hoặc lấy  35 nhân với 80 rồi chia cho 100, sau đó viết thêm đơn vị là học sinh vào kết quả.

– Tìm số học sinh xếp loại học lực khá của lớp 5B, lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh xếp loại học lực giỏi của lớp 5B.

Cách giải:

Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực giỏi là:

35 : 100 x80 = 28 (học sinh)

Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực khá là:

35 – 28 = 7 (học sinh)

Đáp số: 7 học sinh.

Lưu ý: Số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm 80% số học sinh cả lớp nên số học sinh xếp loại học lực khác chiếm 100% – 80%  = 20% số học sinh cả lớp. Ta có thể số học sinh xếp loại học lực khá của lớp 5B bằng cách tìm 20% của 35 học sinh.

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Toán lớp 5

Rate this post


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button