Học TậpLớp 10Toán 10 Kết nối tri thức

Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 | Giải Toán lớp 10

Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.

Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 1

A. Trắc nghiệm

Bạn đang xem: Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 | Giải Toán lớp 10

Giải Toán 10 trang 20 Tập 1

Bài 1.17 trang 20 Toán 10 Tập 1: Câu nào sau đây không là mệnh đề?

A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

B. 3 < 1.

C. 4 – 5 = 1.

D. Bạn học giỏi quá!

Lời giải

Đáp án đúng là D.

“Bạn học giỏi quá!” là một câu cảm thán không xác định đúng sai nên không phải là mệnh đề.

Bài 1.18 trang 20 Toán 10 Tập 1: Cho định lí: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau.

B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng có diện tích bằng nhau.

C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau.

D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.

Lời giải

Đáp án đúng là D.

Mệnh đề P Q khi đó, P là điều kiện đủ của Q và Q là điều kiện cần của P.

Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau. Do đó D đúng, A sai.

Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau. Do đó C sai.

Hai tam giác có diện tích bằng nhau nhưng chưa chắc đã bằng nhau nên không thể là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau. Do đó B sai.

Bài 1.19 trang 20 Toán 10 Tập 1: Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. x,x2>1x>1.

B. x,x2>1x>1.

C. x,x>1x2>1.

D. x,x>1x2>1.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Ta có: x2 > 1 ⇔ (x – 1)(x + 1) > 0 ⇔  x<1x>1. Do đó mệnh đề A và mệnh đề B sai.

Với x = 0 > – 1, x2 = 0 < 1. Do đó mệnh đề C sai.

Vậy mệnh đề D đúng.

Bài 1.20 trang 20 Toán 10 Tập 1: Cho tập hợp A = {a; b; c}. Tập A có tất cả bao nhiêu tập con?

A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Cách 1: Có 3 tập hợp con của A có một phần tử là: {a}, {b}, {c}.

Có 3 tập hợp con của A có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}.

Có 1 tập hợp con của A có ba phần tử là: {a; b; c}.

Và tập cũng là tập con của tập A

Vậy tập A có tất cả 8 tập con.

Cách 2: Vì a có 3 phần tử nên số tập con của A là 23 = 8 (tập)

Chọn C

Bài 1.21 trang 20 Toán 10 Tập 1: Cho các tập hợp A, B được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên.

Cho các tập hợp A, B được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên (ảnh 1)

Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?

A. AB.

B. A\B.

C. AB.

D. B\A.

Lời giải

Đáp án đúng là A.

Phần tô màu xám vừa thuộc tập A cũng vừa thuộc tập B nên phần này biểu diễn cho những phần tử thuộc cả A và B nên phần tô màu xám thể hiện tập hợp AB.

B. Tự luận

Bài 1.22 trang 20 Toán 10 Tập 1: Biểu diễn các tập hợp sau bằng sơ đồ Ven:

a) A = {0; 1; 2; 3};

b) B = {Lan; Huệ; Trang}.

Lời giải

a) Sơ đồ Ven biểu diễn cho tập A là:

Biểu diễn các tập hợp sau bằng sơ đồ Ven (ảnh 1)

b) Sơ đồ Ven biểu diễn cho tập B là:

Biểu diễn các tập hợp sau bằng sơ đồ Ven (ảnh 1)

Bài 1.23 trang 20 Toán 10 Tập 1: Phần không bị gạch trên trục số dưới đây biểu diễn tập hợp số nào?

Phần không bị gạch trên trục số dưới đây biểu diễn tập hợp số nào (ảnh 1)

Lời giải

Phần không bị gạch trên trục số biểu diễn tập: ;25;+.

Giải Toán 10 trang 21 Tập 1

Bài 1.24 trang 21 Toán 10 Tập 1: Cho A=x|x<7; B = {1; 2; 3; 6; 7; 8}. Xác định các tập hợp sau: AB;AB;A\B.

Lời giải

Tập hợp A gồm các phần tử là các số tự nhiên nhỏ hơn 7 nên A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Khi đó:

AB=0;  1;  2;  3;  4;  5;  6;  7;  8;

AB=1;  2;  3;  6;

A\B=0;  4;  5.

Bài 1.25 trang 21 Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp A = [-2; 3] và B=1;+. Xác định các tập hợp sau: AB;B\A và CB.

Lời giải

Ta có:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Do đó:

+ Giao của hai tập hợp A và B là: A ∩ B = [– 2; 3] ∩ (1; + ∞) = (1; 3].

+ Hiệu của B và A là: B \ A = (1; + ∞) \ [– 2; 3] = (3; + ∞).

+ Phần bù của B trong ℝ là: CB = ℝ \ B = ℝ \ (1; + ∞) = (– ∞; 1].

Bài 1.26 trang 21 Toán 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

a) ;10;+;

b) 4;71;5;

c) 4;7\3;5.

Lời giải

a) ;10;+=0;1

Biểu diễn trên trục số, ta được:

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số (ảnh 1)

b) 4;71;5=1;7

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số (ảnh 1)

c) 4;7\3;5=5;7

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số (ảnh 1)

Bài 1.27 trang 21 Toán 10 Tập 1Một cuộc khảo sát về khách du lịch thăm vịnh Hạ Long cho thấy trong 1 410 khách du lịch được phỏng vấn có 789 khách du lịch đến thăm động Thiên Cung, 690 khách du lịch đến thăm đảo Titop. Toàn bộ khách được phỏng vấn đã đến ít nhất một trong hai địa điểm trên. Hỏi có bao nhiêu khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop ở Vịnh Hạ Long?

Lời giải

Số khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop là:

789 + 690 – 1 410 = 69 (khách)

Vậy có 69 khách du lịch vừa đến thăm động Thiên Cung vừa đến thăm đảo Titop.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài ôn tập chương 2

Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác

Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 1

Đăng bởi: THCS Bình Chánh

Chuyên mục: Giải Toán 10 Kết nối tri thức

5/5 - (2 bình chọn)


Trường THCS Bình Chánh

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button