Giải Toán 6 Bài 7 Chân trời sáng tạo: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 | Giải SGK Toán lớp 6 CTST
Mời các em theo dõi nội dung bài học do thầy cô trường Trung học Bình Chánh biên soạn sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức nội dung bài học tốt hơn.
Giải Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
A. Các câu hỏi trong bài
Bạn đang xem: Giải Toán 6 Bài 7 Chân trời sáng tạo: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 | Giải SGK Toán lớp 6 CTST
Giải Toán 6 trang 24 Tập 1
Hoạt động khởi động trang 24 SGK Toán 6 Tập 1 – CTST: Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không…
Toán lớp 6 trang 24 Hoạt động khởi động
Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không?
Lời giải:
Sau bài này chúng ta sẽ biết:
– Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8(hay là các chữ số chẵn) thì chia hết cho 2.
– Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Toán lớp 6 trang 24 Hoạt động khám phá 1
Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong các bảng sau:
Đội |
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
K |
Số người |
10 |
22 |
14 |
17 |
23 |
55 |
36 |
28 |
19 |
Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?
Lời giải:
Ta có: 10:2 = 5
22:2 = 11
14:2 = 7
17:2 = 8 (dư 1)
23:2 = 11 (dư 1)
55:2 = 27 (dư 1)
36:2 = 18
28:2 = 14
19:2 = 9 (dư 1)
Do đó các số chia hết cho 2 là: 10; 22; 14; 36; 28.
Đội có số người xếp được thành hai hàng nếu số người của đội đó chia hết cho 2 là: đội A, đội B, đội C, đội H, đội I.
Giải Toán 6 trang 25 Tập 1
Toán lớp 6 trang 25 Thực hành 1
a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.
Lời giải:
a) Hai số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2 là: 1 002, 1 004. ( các em có thể liệt kê các số khác miễn là số đó lớn hơn 1000 và có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
b) Hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là: 101, 103. ( các em có thể liệt kê các số khác miễn là số đó lớn hơn 100 và có chữ số tận cùng khác 0, 2, 4, 6, 8).
Toán lớp 6 trang 25 Hoạt động khám phá 2
Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:
10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.
Có nhận xét gì về các chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.
Lời giải:
Ta có: 10:5 = 2
22:5 = 4 (dư 2)
15:5 = 3
Các số chia hết cho 5 là: 10; 15; 25; 95.
Nhận xét: các số trên có chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) là 0 hoặc 5.
Toán lớp 6 trang 25 Thực hành 2
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số thỏa mãn từng điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
Vì chữ số cần điền vào dấu * nằm ở vị trí tận cùng của số nên:
a) Để số đã cho chia hết cho 2 thì dấu * được thay thế bởi một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.
b) Để số đã cho chia hết cho 5 thì dấu * được thay thế bởi 0 hoặc 5.
c) Để số đã cho chia hết cho cả 2 và 5 thì dấu * được thay thế bởi số 0.
B. Bài tập
Toán lớp 6 trang 25 Bài 1
Trong những số sau: 2 023; 19 445; 1 010, số nào:
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 2 là: 1 010 (Vì 1 010 có chữ số tận cùng là 0).
b) Số chia hết cho 5 là: 19 445; 1 010 (Vì 19 445, 1 010 có chữ số tận cùng là 0 và 5).
c) Số chia hết cho 10 là: 1 010 (Vì 1 010 vừa chia hết cho 2 và 5 nên 1 010 chia hết cho 10).
Toán lớp 6 trang 25 Bài 2
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.
a) 146 + 550;
b) 575 – 40;
c) 3.4.5 + 83;
d) 7.5.6 – 35.4
Lời giải:
a) Số 146 có tận cùng là 6 nên 146 chia hết cho 2, 550 có chữ số tận cùng là 0 nên 550 chia hết cho 2. Do đó 146 + 550 chia hết cho 2 (theo dấu hiệu chia hết của một tổng).
b) Số 575 có tận cùng là 5 nên 575 chia hết cho 5, 40 có tận cùng là 0 nên 40 chia hết cho 5. Do đó 575 – 40 chia hết cho 5.
c) Ta có: 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2, nhưng 83 có chữ số tận cùng là 3 nên 83 không chia hết cho 2. Do đó 3.4.5 + 83 không chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d) Vì 7.5.6 ⋮ 2 và 35.4 ⋮ 2 nên 7.5.6 – 35.4 ⋮ 2.
Vì 7.5.6 ⋮ 5 và 35.4 ⋮ 5 nên 7.5.6 – 35.4 ⋮ 5.
Do đó 7.5.6 – 35.4 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Toán lớp 6 trang 25 Bài 3
Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?
Lời giải:
a) Để biết lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên thì ta xét xem số học sinh của lớp đó có chia hết cho 5 hay không.
Ta có: 35 ⋮ 5 (vì 35 có chữ số tận cùng là 5)
40 ⋮ 5 (vì 40 có chữ số tận cùng là 0)
Nên: Lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ mà các tổ có cùng số tổ viên
b) Một đôi bạn thì gồm 2 bạn nên muốn biết lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập thì ta xét xem số học sinh của mỗi lớp đó có chia hết cho 2 hay không.
Ta có: 36 ⋮ 2 (Vì 36 có chữ số tận cùng là 6)
40 ⋮ 2 (Vì 40 có chữ số tận cùng là 0)
Nên: Lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.
Toán lớp 6 trang 25 Bài 4
Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không?
Lời giải:
Vì 19 không chia hết cho 5 (do 19 có chữ số tận cùng là 9), nhưng 20 lại chia hết cho 5 (do 20 có chữ số tận cùng là 0).
Vì vậy bà Huệ không thể chia số quả xoài và quýt thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính
Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 9: Ước và bội
Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 14: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài tập cuối chương 1
Đăng bởi: THCS Bình Chánh
Chuyên mục: Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Tưởng tượng em ở trong phòng khách của một tàu ngầm và tàu đang lặn xuống đáy biển, dưới mặt nước năm mươi mét. Hãy ghi lại những hình dung của em về cảnh vật trong không gian đó (5 mẫu)
- Có ý kiến cho rằng việc nuôi chó mèo trong nhà không những không có tác dụng gì mà còn rất mất vệ sinh. Em có tán thành suy nghĩ này không? Hãy nêu ý kiến của em và nêu ra những lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến ấy (10 mẫu)
- Giới thiệu một nhân vật có tấm lòng nhân hậu trong các văn bản truyện đã học ở sách Ngữ văn 6, tập 2 và nêu lí do em thích nhân vật này (8 mẫu)
- Vì sao cuối học kì 1, lớp em được tuyên dương và khen thưởng là lớp đứng đầu khối 6?
- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 dòng nói về cảm xúc của em khi xem một buổi biểu diễn văn nghệ hoặc một cuộc thi thể thao (24 mẫu)
- Viết đoạn văn (khoảng 4-6 dòng) tóm tắt nội dung truyện Nắng trưa bồi hồi lớp 6 (20 mẫu)