Học TậpLớp 6

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng (14 mẫu)

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng bao gồm hướng dẫn viết cùng 14 bài mẫu tham khảo do thầy cô trường THCS Bình Chánh biên soạn sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các em học sinh trau dồi thêm vốn từ, rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn ngắn ngày một hoàn thiện hơn.

Đề bài: Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng

Mục lục

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 1

– Mắt: đôi mắt, mắt na, mắt mía, mắt bão, mắt lưới

Bạn đang xem: Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng (14 mẫu)

Nghĩa gốc: là cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người

Nghĩa chuyển:

  • chỗ lồi lõm giống như hình con mắt, mang chồi, ở một số loài cây(mắt tre, mắt mía)
  • bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả (mắt dứa, na mở mắt)
  • phần trung tâm của một cơn bão (mắt bão)

– Tai

Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe

Nghĩa chuyển:

  • bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai (tai chén, tai ấm)
  • điều không may bất ngờ xảy tới, gây tổn thất lớn (tai tiếng)

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 2

a. Tai

Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe

Nghĩa chuyển:

  • bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai (tai chén, tai ấm)
  • điều không may bất ngờ xảy tới, gây tổn thất lớn (tai tiếng)

b. Mũi

Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,…

Nghĩa chuyển:

  • Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao)
  • Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất)
  • Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 3

a. Mắt: đôi mắt, mắt na, mắt mía, mắt bão, mắt lưới

Nghĩa gốc: là cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người

Nghĩa chuyển:

  • chỗ lồi lõm giống như hình con mắt, mang chồi, ở một số loài cây(mắt tre, mắt mía)
  • bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả (mắt dứa, na mở mắt)
  • phần trung tâm của một cơn bão (mắt bão)

c. Mũi

  • Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,…
  • Nghĩa chuyển:
    • Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao)
    • Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất)
    • Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 4

Hai từ chỉ bộ phận con người và sự chuyển nghĩa của chúng:

– Từ mắt: mắt na, mắt dứa, mắt võng, mắt cây, mắt lưới….

– Từ mũi: mũi thuyền, mũi dao, mũi đất, mũi quân

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 5

Dựa vào phân tích trên, ta tìm được các từ vốn chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân) chuyển sang nghĩa chỉ bộ phận của vật:

– Chân: chân bàn, chân ghế, chân núi, …

– Đầu: đầu bảng, đầu tiên, đầu nguồn, …

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 6

Hai từ chỉ bộ phân cơ thể người:

– Mũi: mũi thuyền, mũi dao, mũi giáo,…

+ Nghĩa gốc: Mũi là phần đầu tiên của bộ phận hô hấp, nhô ra nằm giữa khuôn mặt, dùng để ngửi

– Tai: tai chén, tai ấm, tai tiếng.

+ Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe

+ Nghĩa chuyển: bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai (tai chén, tai ấm); điều không may bất ngờ xảy tới, gây tổn thất lớn (tai tiếng).

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 7

– Chân:

+ Nghĩa gốc: bộ phận cơ thể người dùng để đi đứng, chạy nhảy, di chuyển

+ Nghĩa chuyển: chân bàn, chân ghế, chân núi

– Mũi:

+ Nghĩa gốc: bộ phận cơ thể người dùng để ngửi

+ Nghĩa chuyển: mũi thuyền, mũi tàu, mũi Cà Mau

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 8

Chân :

  • Nghĩa gốc : Bộ phận di chuyển trên cơ thể người hay động vật.
  • Nghĩa chuyển : Chân trời, chân sai vặt,…

Tay :

  • Nghĩa gốc : Bộ phận bao gồm 5 ngón tay, được liên kết bởi phần cổ tay.
  • Nghĩa chuyển : Tay lái, tay sai, tay quay,…

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 9

Mắt

Nghĩa gốc: Bộ phận trên cơ thể người hay động vật, dùng để nhìn.

Nghĩa chuyển:

  • mắt dứa
  • mắt bão (phần trung tâm của một cơn bão)

Tai

  • Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe
  • Nghĩa chuyển: tai chén, tai ấm, tai tiếng

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 10

Tai

  • Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe
  • Nghĩa chuyển: tai chén, tai ấm, tai tiếng

Mũi

  • Nghĩa gốc: Bộ phận trên cơ thể người hay động vật dùng để ngửi và hít thở.
  • Nghĩa chuyển: mũi kim, mũi kéo, mũi đất,…

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 11

– Mắt: mắt bão, mắt kính, mắt tre…

+ Nghĩa gốc: mắt là bộ phận của cơ thể động vật để nhìn, quan sát.

+ Nghĩa chuyển: mắt bão (trung tâm của cơn bão), mắt kính (bộ phận của kính đeo), mắt tre (bộ phận mọc chồi mới trên cây tre).

– Tay: tay đua, tay vợt, tay sai.

+ Nghĩa gốc: một bộ phận cơ thể dùng để cầm, nắm.

+ Nghĩa chuyển: tay đua (vận động viên đua xe), tay vợt (vận động viên quần vợt), tay sai (chỉ kẻ bị người khác sai khiến làm việc xấu).

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 12

Đầu:

  • Nghĩa gốc: phần trên nhất của thân thể người hay phần trước nhất của thân loài vật, ở đó có hệ thần kinh trung ương, phần lớn các giác quan, nối vào thân bằng cổ. Ví dụ: Đầu bạc răng long, đau đầu, nhức đầu, Đầu voi đuôi chuột,…
  • Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Phần trên nhất, trước nhất của một vật (đầu trang sách, đầu sông, đầu đường), một sự việc (đầu mối), của một khoảng thời gian (đầu năm, đầu tháng, đầu tuần); hai phần trên nhất, trước nhất, ngoài cùng của một vật (hai đầu bút chì, đầu xanh đầu đỏ, đầu nhà). Phần tốt nhất (đứng đầu lớp về môn toán); trên hết, xuất sắc (đỗ đầu, vận động viên về đầu trong cuộc chạy việt dã).(…)

Mũi:

  • Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,…
  • Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao). Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất). Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).(…)

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 13

Mũi:

  • Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,…
  • Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao). Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất). Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).(…)

Tay:

  • Nghĩa gốc: Chi trên, từ vai đến ngón. Ví dụ: cánh tay, khuỷu tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay, đau tay,…
  • Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Chỗ để tì, vịn chi trên (tay ghế, tay vịn cầu thang). Trình độ nghề, trình độ làm việc gì đó (tay nghề, tay súng giỏi).(…)

Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng- Mẫu 14

Hai từ chỉ bộ phận con người và sự chuyển nghĩa của chúng:

– Từ mắt: mắt na, mắt dứa, mắt võng, mắt cây, mắt lưới….

– Từ mũi: mũi thuyền, mũi dao, mũi đất, mũi quân

*****

Trên đây là hơn 14 mẫu Tìm hai từ chỉ bộ phân cơ thể người và kể ra một số trường hợp chuyển nghĩa của chúng lớp 6 do thầy cô biên soạn. Hy vọng nội dung trong bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm nhiều ý tưởng mới lạ để từ đó hoàn thành tốt bài tập của mình đạt điểm số cao nhất nhé.

Đăng bởi thầy cô trường THCS Bình Chánh trong chuyên mục Học tậplớp 6

5/5 - (2 bình chọn)


Nguyễn Thanh Tùng

Trường THCS Bình Chánh với mục tiêu chung là tạo ra một môi trường học tập tích cực, nơi mà học sinh có thể phát triển khả năng và đạt được thành công trong quá trình học tập. Chúng tôi cam kết xây dựng một không gian học tập đầy thách thức, sáng tạo và linh hoạt, nơi mà học sinh được khuyến khích khám phá, rèn luyện kỹ năng và trở thành những người học suốt đời.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button